Chuyên viên chính là? Mã ngạch chuyên viên chính bao nhiêu? Lương chuyên viên chính có mấy bậc, cách xếp lương như thế nào? Ở bài viết này chúng tôi sẽ cung cấp mọi thông tin về ngạch chuyên viên chính.
Chuyên viên chính là gì?
Chuyên viên chính (Tiếng Anh là main experts) là một chức danh trong các cơ quan, tổ chức thuộc nhà nước. Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 2/2021/TT-BNV thì Chuyên viên chính là công chức nhà nước có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao về một hoặc một số lĩnh vực quản lý nhà nước trong cơ quan, tổ chức hành chính cấp huyện trở lên.
Chuyên viên chính là người chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng chính sách. Cùng với đó là thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo và chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện các chính sách, pháp luật mà nhà nước ban hành.
Mã ngạch chuyên viên chính?
Ngạch chuyên viên chính bao gồm những công chức hành chính đang công tác trong các đơn vị hành chính, cơ quan tham mưu, tổng hợp… mã ngạch chuyên viên chính là 01.002.
Thông qua mã ngạch chúng ta có thể biết chuyên viên chính là công chức loại mấy? Hiện nay chuyên viên chính được xếp vào công chức loại A2. Để nâng ngạch từ chuyên viên lên chuyên viên chính, các bạn hãy xem thêm tại bài viết: Tiêu chuẩn và điều kiện thi chuyên viên chính.
Quyền lợi, nhiệm vụ của chuyên viên chính?
Theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định về nhiệm vụ của ngạch Chuyên viên chính như sau:
- Xây dựng kế hoạch, tham gia nghiên cứu, tổ chức thực hiện các chính sách, pháp luật. Tham gia xây dựng, hoàn thiện các thể chế hoặc cơ chế quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân.
- Phụ trách hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng các quy định, quy chế quản lý nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực, địa phương. Tham gia nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án, công trình nghiên cứu khoa học nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao năng lực hiệu, hiệu quả của cơ quan nhà nước.
- Chịu trách nhiệm chính hoặc tham gia triển khai, tổ chức thực hiện các hoạt động nhằm nâng cao chuyên môn nghiệp vụ. Làm báo cáo tổng hợp nhằm đánh giá và hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý.
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các chế độ chính sách, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.
Ngạch chuyên viên chính và tương đương là gì?
Đây là những ngạch công chức có chuyên ngành khác với ngạch chuyên viên chính nhưng được xếp vị trí tương đương với chuyên viên chính. Những ngạch này cũng được xếp hạng vào công chức loại A2 như ngạch chuyên viên chính.
Tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP đã có quy định cụ thể về 17 ngạch tương đương chuyên viên chính như sau:
STT | Tên ngạch | Mã số ngạch |
1 | Chuyên viên chính | 1.002 |
2 | Thanh tra viên chính | 4.024 |
3 | Kế toán viên chính | 6.03 |
4 | Kiểm tra viên chính thuế | 6.037 |
5 | Kiểm tra viên chính hải quan | 8.05 |
6 | Kỹ thuật viên bảo quản chính | 19.22 |
7 | Kiểm soát viên chính ngân hàng | 7.045 |
8 | Kiểm toán viên chính | 6.042 |
9 | Chấp hành viên trung cấp | 3.3 |
10 | Thẩm tra viên chính | 3.231 |
11 | Kiểm soát viên chính thị trường | 21.188 |
12 | Kiểm dịch viên chính động vật | 9.315 |
13 | Kiểm dịch viên chính thực vật | 9.318 |
14 | Kiểm soát viên chính đê điều | 11.081 |
15 | Kiểm lâm viên chính | 10.225 |
16 | Kiểm ngư viên chính | 25.309 |
17 | Thuyền viên kiểm ngư chính | 25.312 |
18 | Văn thư viên chính | 2.006 |
Lương chuyên viên chính có mấy bậc?
Theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với công chức thì Ngạch chuyên viên chính có 8 bậc lương tương ứng với 8 hệ số. Lương chuyên viên chính được xếp vào Công chức loại A2 – nhóm 1 (A2.1) với hệ số lương từ 04,40 đến 06,78.
Từ ngày 1/7/2023 thực hiện việc tăng lương cơ sở cho công chức, viên chức, cán bộ từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,8 triệu đồng/tháng, tương đương tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện tại. Lương chuyên viên chính sẽ được tính theo công thức sau:
- Lương chuyên viên chính = hệ số x mức lương cơ sở
Ví dụ: Mức lương cơ sở năm 2024 là 1.800.000 đồng/tháng. Bảng lương chuyên viên chính theo từng bậc 1,2,3 sẽ được tính sau sau:
- Lương chuyên viên chính bậc 1: 4.40 x 1.800.000 = 7.920.000 VNĐ.
- Lương chuyên viên chính bậc 2: 4.74 x 1.800.000 = 8.532.000 VNĐ.
- Lương bậc 3 chuyên viên chính: 5.08 x 1.800.000 = 9.144.000 VNĐ.
Thông tin chi tiết về các bậc, hệ số và tiền lương các bạn hãy xem bảng lương chuyên viên chính dưới đây.
Bậc lương | Hệ số lương chuyên viên chính | Tiền lương (VNĐ) |
Bậc 1 | 4.4 | 7.920.000 |
Bậc 2 | 4.74 | 8.532.000 |
Bậc 3 | 5.08 | 9.144.000 |
Bậc 4 | 5.42 | 9.756.000 |
Bậc 5 | 5.76 | 10.368.000 |
Bậc 6 | 6.1 | 10.980.000 |
Bậc 7 | 6.44 | 11.592.000 |
Bậc 8 | 6.78 | 12.204.000 |
Như vậy chuyên viên chính bậc 1 tương ứng với hệ số lương bậc 1 là 4.40; Chuyên viên chính bậc 2 tương ứng với hệ số 4.74 và chuyên viên chính bậc 3 hệ số lương là 5.08 tương tự cho đến bậc 8 tương ứng với hệ số 6.78.
Để biết thêm cách chuyển lương từ chuyên viên sang chuyên viên chính các bạn hãy xem tại bài viết: Cách xếp lương khi chuyển ngạch chuyên viên chính.
Xem thêm:
Quy định về thời gian nâng bậc lương chuyên viên chính?
Theo Điều 2 Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. Đối với các ngạch và các chức danh có yêu cầu trình độ đào tạo từ cao đẳng trở lên: Nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh, thì sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc lương trong ngạch hoặc trong chức danh được xét nâng một bậc lương.
Trường hợp người giữ vị trí chuyên viên chính nếu có vi phạm, không hoàn thành nhiệm vụ thời gian tính nâng bậc lương hàng năm sẽ bị kéo dài.
- Trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị khiển trách, cảnh cáo thì bị kéo dài thời hạn 6 tháng so với thời gian quy định.
- Nếu xử phạt giáng chức, cách chức thì thời hạn được kéo dài thêm 12 tháng (1 năm).
Xem thêm:
Cách xếp lương khi chuyển ngạch chuyên viên chính
Theo Thông tư 02/2017/TT-BNV năm 2017 lương công chức ngạch chuyên viên chính khi chuyển ngạch được tính như sau.
- Trường hợp chuyên viên chính chuyển ngạch cùng nhóm với ngạch cũ thì được xếp vào hệ số lương và phụ cấp (nếu có) ngang với ngạch cũ.
VD: Anh A đang nhận mức lương kiểm tra viên chính thuế (Công chức loại A2) hệ số 5.08, sau khi chuyển sang kiểm toán viên chính thì mức lương sẽ xếp vào hệ số 5.08 của ngạch kiểm toán viên chính.
- Trường hợp chuyên viên chính chuyển sang ngạch mới có mức lương cao hơn ngạch cũ thì được xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới.
VD: Anh A đang nhận mức lương kế toán viên chính (Công chức loại A2.2) hệ số 4.68, sau khi chuyển sang ngạch Thống kê viên chính (Công chức loại A2.1) thì mức lương sẽ xếp theo mức lớn hơn gần nhất với mức đang nhận đó là hệ số 4,74.
- Trường hợp chuyên viên chính chuyển sang ngạch mới có mức lương thấp hơn ngạch cũ thì được xếp vào hệ số lương cao nhất ở ngạch mới và hưởng thêm hệ số chênh lệch cho bằng hệ số lương đang nhận ở ngạch cũ.
VD: Anh A đang nhận mức lương kế toán viên chính (Công chức loại A2.2) bậc 8 hệ số 6,38 và 15% phụ cấp thâm niên như vậy hệ số lương anh A đang hưởng tính hệ số là 7,33, khi chuyển sang ngạch Thống kê viên chính (Công chức loại A2.1) hệ số lương bậc 8 của ngạch là 6,78. Như vậy anh A sẽ được xếp lương ở mức cao nhất ngạch thống kê viên chính là 6,78 và hưởng thêm hệ số chênh lệch 7,33-6,78 = .0,55.
Hỗ Trợ Ôn Luyện Thi Chứng Chỉ Chuyên Viên Chính Trong Thời Gian Ngắn Nhất – Bằng Chuẩn Hồ Sơ Gốc Trên Website Nhà Trường
Trên đây là mọi thông tin cần biết về ngạch chuyên viên chính. Nếu như các bạn vẫn còn những thắc mắc chưa được giải đáp hoặc muốn tìm hiểu về lớp ôn thi chứng chỉ chuyên viên chính. Hãy để lại bình luận hoặc liên hệ tới số hotline: 0369.830.812 để được tư vấn.
Xem thêm:
Download đề thi chuyên viên chính có đáp án.
Thạc Sĩ Adam Brettett – Chuyên Gia Kinh Tế Chính Trị Quốc Tế và Cố Vấn Học Thuật
Về Chuyên Môn: Adam Brettett hiện nay đang là giảng viên Kinh tế Chính trị Quốc tế tại Đại học Western Sydney Việt Nam, với hơn 3 năm và 6 tháng kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Với vai trò quan trọng, Adam Brettett đang đảm nhận chức vụ Cố vấn Học thuật cho các chương trình đào tạo quan trọng như Lãnh đạo cấp phòng, Chuyên viên, Chuyên viên chính tại Vstep Việt Nam. Sự chuyên sâu và am hiểu của ông về Kinh tế Chính trị Quốc tế đã góp phần quan trọng vào sự phát triển và chất lượng của những chương trình này.
Công Việc Gần Nhất: Trong thời gian gần đây, Adam Brettett đã đảm nhận vị trí quan trọng làm Giảng viên Kinh tế Chính trị Quốc tế tại Đại học Western Sydney Việt Nam. Với trách nhiệm toàn thời gian, ông đã chứng tỏ sự đổi mới và sáng tạo trong việc truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm cho thế hệ sinh viên tương lai.
Học Vị và Bằng Cấp: Adam Brettett không chỉ là một người có kinh nghiệm thực tế mà còn là người có bề dày học vấn đáng kể. Ông đã đạt được Thạc sĩ Quan hệ quốc tế từ Đại học SOAS Luân Đôn, với các học phần chính như Kinh tế quốc tế, Phương pháp nghiên cứu định lượng, và Lý thuyết quan hệ quốc tế. Bằng cấp Nghiên cứu Hoa Kỳ từ Đại học Leicester, với danh hiệu Danh dự hạng nhất, và giải thưởng Waddington về thành tích học thuật năm 2012 là minh chứng cho thành công xuất sắc của ông trong quá trình học tập.
Giải Thưởng và Đóng Góp Xã Hội: Adam Brettett cũng là người đoạt giải thưởng Waddington của Đại học Leicester, là một minh chứng cho sự xuất sắc và cam kết trong lĩnh vực học thuật.
Với sự đa dạng và chuyên sâu trong nhiều lĩnh vực, Adam Brettett không chỉ là một thạc sĩ xuất sắc mà còn là một cố vấn học thuật đầy uy tín. Ông đang góp phần tích cực vào sự phát triển chất lượng giáo dục và đào tạo ở cấp cao tại Việt Nam và Đông Nam Á.