Đề thi tiếng anh A1 gồm 4 phần: Nghe, Nói, Đọc, Viết (tổng thời: 172 phút)
- Nghe (40 phút): 3 phần: Nghe 8 đoạn thông báo, nghe 3 đoạn hội thoại (4 câu hỏi/đoạn), nghe 3 đoạn hội thoại (5 câu hỏi/đoạn).
- Nói (12 phút): 3 phần: Trả lời 3-6 câu hỏi về bản thân, lựa chọn quan điểm và lý do, trả lời câu hỏi dựa trên gợi ý/quan điểm cá nhân.
- Đọc (60 phút): 4 bài đọc (khoảng 200 từ/bài), làm 40 câu hỏi trắc nghiệm.
- Viết (60 phút): 2 phần: Viết thư/bưu thiếp (khoảng 35 từ), viết bài văn/câu chuyện (ít nhất 120 từ).
Điểm đạt: 5/10.
Cấu trúc đề thi tiếng anh A1
Kỹ năng thi | Thời gian thi | Số phần thi/số câu hỏi | Thang điểm |
Kỹ năng nghe | 40 phút | Phần 1 (8 câu hỏi): Thí sinh nghe 8 đoạn thông báo lựa chọn đáp án đúng dạng A, B, C, D. | 10 |
Phần 2 (12 câu hỏi): Thí sinh nghe 3 đoạn hội thoại, mỗi đoạn 4 câu hỏi điền đáp án vào phiếu thông tin. | |||
Phần 3 (15 câu hỏi): Thí sinh nghe 3 đoạn hội thoại, mỗi đoạn 5 câu hỏi, lựa chọn đáp án đúng dạng A, B, C, D. | |||
Kỹ năng nói | 12 phút | Phần 1: Sẽ có 1 giám khảo hỏi thí sinh từ 3 – 6 câu hỏi. Các câu hỏi sẽ từ 2 chủ đề trở lên. | 10 |
Phần 2: Thí sinh lựa đáp án trong câu hỏi. Nêu lên quan điểm của mình về đáp án mà mình lựa chọn. | |||
Phần 3: Giám khảo sẽ đưa ra hỏi theo chủ đề. Thí sinh trả lời dựa trên gợi ý hoặc trả lời dựa trên quan điểm cá nhân. | |||
Kỹ năng đọc | 60 phút. | Thí sinh làm 4 bài đọc có nội dung khoảng 2000 từ, thí sinh làm 40 câu hỏi bài dạng trắc nghiệm: tìm ý chính, tìm đáp án đúng… | 10 |
Kỹ năng viết | 60 phút. | Phần 1: Viết thư hoặc bưu thiếp có độ dài khoảng 35 từ. | 10 |
Phần 2: Viết một bài văn, câu chuyện có độ dài ít nhất 120 từ. Trong đề bài cần phải làm rõ lập luận, quan điểm của mình về chủ đề trong câu hỏi. |
- Điểm đạt: tổng điểm của cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết đạt 5/10.
Các chủ đề thi tiếng anh A1
Trình độ tiếng anh A1 là bậc thấp nhất, trong tất cả các hệ thống đánh giá năng lực ngôn ngữ. Nên đề thi kỹ năng nghe A1 tiếng anh thường sử dụng các chủ đề liên quan đến đời sống hàng ngày như:
STT | Chủ đề | Nội dung câu hỏi |
1 | Self (Bản thân) | Chủ đề đầy thường xuất hiện trong phần thi nói, giám khảo sẽ hỏi những thông tin quan trọng như tên, tuổi, địa chỉ, học vấn… |
2 | Home (Nhà cửa) | Chủ đề này thường được sử dụng trong phần thi đọc, thí sinh sẽ được xem một bức tranh mà sau đó lựa chọn câu miêu tả đúng nhất về ngôi nhà trong bức tranh. |
3 | Family (Gia đình) | Chủ đề này có thể xuất hiện trong tất cả các kỹ năng thi, thí sinh sẽ được yêu cầu miêu tả về thành viên trong gia đình mình, nghe một đoạn hội thoại miêu tả về một gia đình hoặc viết bức thư cho người thân trong gia đình… |
4 | Environment (Môi trường) | Chủ đề này thường được sử dụng trong bài nghe, sẽ có những câu hỏi như nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước, tác hại việc xả rác bừa bãi… |
5 | Life (Cuộc sống) | Chủ đề này sẽ có những hỏi như sở thích cuối tuần của thí sinh là gì? Nghe đoạn hội thoại kể về cuộc sống của ai đó và trả lời câu hỏi. |
6 | Entertainment (Giải trí) | Chủ đề này thường xuất hiện trong đề thi nói. Thí sinh sẽ được hỏi về sở thích khi rảnh rỗi? Thích nghe nhạc hay xem phim?… |
7 | Travel (Du lịch) | Chủ đề du lịch được sử dụng rất nhiều trong tất cả các phần thi, đây cũng là chủ đề thường xuất hiện trong đề thi. Thí sinh sẽ gặp những câu hỏi như miêu tả và cảm nghĩ của bản thân về địa điểm du lịch đã đi. |
8 | Friend (Bạn bè) | Ở chủ đề này câu hỏi sẽ có nội dung yêu cầu miêu tả về người bạn, chiều cao, giới tính, cân nặng, màu tóc, trang phục… |
9 | Health (Sức khỏe) | Thường xuất hiện trong đề thi đọc thí sinh được xem những hình vẽ các bộ phận của con người sau đó nối từ đúng với hình ảnh đã xem. |
10 | Purchase (Mua bán) | Nghe các đoạn hội thoại nói về trao đổi mua bán trong siêu thị và trả lời các câu hỏi. |
11 | Food (Đồ ăn) | Xem hình ảnh về những loại hoa quả (món ăn) quen thuộc, đề thi sẽ yêu cầu điền tên chính xác của loại hoa quả (món ăn). |
12 | Location (Địa điểm) | Xem những bức tranh về các địa điểm nổi tiếng trên thế giới, thí sinh sẽ phải xác định tên của thành phố hoặc quốc gia trong bức tranh đã xem. |
13 | Language (Ngôn ngữ) | Chủ đề này thường xuất hiện trong bài thi nói và viết, thí sinh sẽ được yêu cầu nêu lên ý nghĩa của việc học tiếng anh… |
14 | Weather (Thời tiết) | Thường xuất hiện trong phần thi nói giám khảo sẽ hỏi thí sinh thời tiết hôm nay/hôm kia/ngày mai thế nào. |
Mẫu đề thi và hướng dẫn cách làm đề thi tiếng anh A1
Chứng chỉ tiếng anh A1 hiện nay không được tổ chức thi và cấp chứng chỉ, bởi vì người ở trình trình độ này chưa thể sử dụng tiếng anh cho công việc hay học tập. Chương trình tiếng anh A1 được xem như tiền đề để học lên các trình độ cao hơn như: A2, B1, B2, C1, C2.
Bài thi tiếng anh A1 sẽ được thực hiện với nội dung đơn giản, như bài kiểm tra trong lớp học để đánh giá năng lực học viên. Sau đây là mẫu đề thi và cách làm bài.
Mẫu đề thi nghe tiếng anh A1 và cách làm bài
- Phần 1: Đề thi sẽ có 8 đoạn thông báo ngắn có nội dung như: lịch tàu chạy, giá sản phẩm…và tìm đáp án là chủ đề của đoạn thông báo vừa nghe.
VD:
Attention all passengers, the train to New York City is now boarding at platform 3. Please have your tickets and identification ready for inspection. Thank you for choosing our service.
Question: Where is the train to New York City boarding?
A. Platform 1
B. Platform 2
C. Platform 3
D. Platform 4
Để làm phần thi này hãy đọc trước các đáp án và dịch nghĩa trước khi bấm nghe. Sau đó cần phải xác định danh từ trong bài hội thoại đang nhắc tới là gì, từ đó việc tìm ra đáp án cho câu hỏi sẽ rất dễ dàng..
- Phần 2: Thí sinh sẽ nghe đoạn thông tin giới thiệu về một ai đó, đề thi sẽ yêu cầu điền thông tin: tên, tuổi, địa chỉ, số điện thoại, nghề nghiệp của người này vào phiếu thông tin cho sẵn.
VD:
Khi làm phần này hãy xem trước câu hỏi để xác định thông tin cần phải điền. Khi nghe đoạn hội thoại hãy chú ý đến những đoạn nội dung có chứa thông tin cần phải điền.
- Phần 3: Đề thi sẽ là những câu hỏi dạng xác định thông tin chính.
VD:
Hanoi, the capital of Vietnam, is known for its rich history and vibrant culture. The city is famous for its ancient temples, bustling markets, and delicious street food.”
Question: What is Hanoi famous for?
A. Beaches
B. Temples
C Mountains
D. Deserts
Hãy đọc trước đề thi và xác định yêu cầu của câu hỏi. Trong quá trình nghe hãy đánh dấu lại những ý chính như danh từ, tính từ, trạng từ…Đó thường là đáp án đúng cho câu hỏi trong đề.

Để nâng cao trình độ kỹ năng nghe hãy xem thêm bài viết: Cách luyện nghe tiếng anh A1 hiệu quả.
Mẫu đề thi viết tiếng anh A1 và cách làm bài
- Phần 1: Đề thi thường yêu cầu viết một tấm bưu thiếp với nội dung mời đi sinh nhật, rủ đi xem phim…
VD:
Write a postcard of about 50 words about your holiday in a city.
Để viết một bức bưu thiếp hay hãy mở đầu bằng một lời chào sau đó là lời chúc tốt đẹp, nội dung bức thư và một lời kết thúc.
- Sử dụng lời chào như: Dear hoặc Hello + tên người nhận
- Sau đó là một câu chúc tốt đẹp dạng như: I hope this card finds you well and happy
- Trong phần nội dung ngoài đề cập đến lời mời hãy sử dụng thêm những câu mang ý nghĩa tình cảm như: I’m so grateful to have you as a friend
- Lời kết thúc hãy sử dụng các từ trang trọng thân mật như: Best wishes, Sincerely, Yours truly…
Lưu ý: Hãy đọc lại bài viết sau khi hoàn thành để kiểm tra lỗi chính tả, ngữ pháp…
- Phần 2: Đề thi thường yêu cầu thí sinh viết một đoạn văn ngắn miêu tả về ngôi nhà, thời tiết hoặc một người bạn và đưa ra quan điểm dạng như: thích hay không thích trong bài viết của mình.
VD:
Can you describe the appearance of the house? What is the architectural style of the house? How many rooms does it have, and what are they used for?
Để bài miêu tả đầy đủ ý hãy tập trung miêu tả những nét đặc trưng riêng như: kích thước, hình dáng, màu sắc bên ngoài, môi trường xung quanh. Hãy sử dụng từ ngữ mang tính cảm quan để người đọc có thể hình dung được hình ảnh mô tả trong bài viết.
Lưu ý: Luôn đọc lại bài viết sau khi hoàn thành để kiểm tra lỗi chính tả, cấu trúc câu, từ nối…
Mẫu đề thi nói tiếng anh A1 và cách làm bài
- Phần 1: Giáo viên sẽ hỏi những câu đơn giản: giới thiệu tên, tuổi, địa chỉ…
VD:
- What’s your name?
- Where are you from?
- What do you do for a living?
- What are your hobbies and interests?
- Can you tell me a little about your family?
Để phần giới thiệu bản thân gây được ấn tượng tốt hãy thực hiện theo câu trúc sau.
- Mở đầu bằng những câu ngắn gọn như: Hi, I’m …. I’m …. years old and I live in……
- Tiếp theo là giới thiệu về nghề nghiệp bằng cấu trúc: I work as a ……. at …… and I have a degree in
- Giới thiệu về sở thích bằng câu: In my free time, I enjoy ……
- Cuối cùng câu kết thúc hãy dùng: Nice to meet you! I’m looking forward to getting to know you.
- Phần 2: Ở trình độ A1 giáo viên sẽ sử dụng những câu hỏi rất đơn giản như: Ăn sáng mang lại lợi ích gì? Lợi ích của tập thể dục hàng ngày?
VD:
In your opinion, what are the benefits of daily exercise?
Để trả lời câu hỏi cần lắng nghe kỹ câu hỏi, nếu như chưa hiểu câu hỏi có thể nhờ giáo viên giải thích. Trong phần trả lời hãy sử dụng các lý do và bằng chứng để bổ trợ cho câu trả lời. Ví dụ như: The daily exercise helps keep the body healthy, prevents obesity, and some heart diseases (Tập thể dục hàng ngày giúp cơ thể khỏe mạnh, ngăn ngừa béo phì và một số bệnh tim mạch).
- Phần 3: Giáo viên sẽ đưa ra một nhận định thí sinh sẽ đưa ra quan điểm đồng ý hay không đồng ý.
VD:
Skipping breakfast helps reduce the risk of obesity? In your opinion, is it true or false?
Tương tự như phần 2 hãy nghe kỹ câu hỏi, sử dụng các lý do và bằng chứng để đưa ra quan điểm cá nhân. Ngoài ra nên tránh trả lời theo cảm xúc, hãy sử dụng những ngôn từ lịch sự không nên dùng từ ngữ quá suồng sã, thông tục.
Để xem thêm những bộ đề thi mẫu và cách làm phần thi này hãy xem thêm tại bại viết: Download đề thi nói tiếng anh A1.
Mẫu đề thi đọc tiếng anh A1 và cách làm bài
- Phần 1,2: Đề thi 2 phần này đều có nội dung là đọc đoạn văn bản và xác định ý chính.
VD:
All mammals share certain similarities in some way. They all have lungs, hair or fur, and the ability to nurture their young.
Question: Which of the following is a shared characteristic of all mammals, as mentioned in the passage?
A. Gills
B. Feathers
C. Lungs
D. Scales
Để xác định ý chính hãy đọc kỹ đoạn văn đánh dấu lại các danh từ, trạng từ, tính từ… Sau đó dùng phương pháp loại trừ với các đáp án trong từng câu hỏi để lựa chọn đáp án đúng.
- Phần 3: Đề thi sẽ cho thông tin là các biển báo, thông báo và yêu cầu sẽ tìm đoạn nội dung có thông tin phù hợp.
VD:
Để làm phần này hãy dịch nghĩa những cụm từ mà đề bài đã cho, sau đó xem nội dung trên các biển báo hoặc thông báo để tìm hình ảnh có nội dung tương tự.
- Phần 4: Đề thi sẽ yêu cầu thí sinh đọc đoạn văn bản và tìm đáp án đúng
VD:
The zoo is home to various fascinating animal species. There are lions, the kings of the grasslands; pandas, rulers of the mountain forests. Wild horses sprint gracefully under the desert sun. Playful and intelligent monkeys bring joy to everyone. The zoo is a diverse world of wildlife.
Question: Which animal is referred to as the king of the grasslands in the passage?
A. Pandas
B. Monkeys
C. Lions
D. Wild horses
Hãy đọc trước câu hỏi để xác định yêu cầu. Trong nội dung bài đọc hãy đánh dấu lại các danh từ, tính từ, trạng từ, động từ…Đó thường là đáp án trong các câu hỏi.
Hỗ Trợ Ôn Luyện Thi Chứng Chỉ Tiếng Anh A2, B1, B2, C1 Và Tương Đương Trong Thời Gian Ngắn Nhất – Bằng Chuẩn Hồ Sơ Gốc Trên Website Nhà Trường
Download đề thi tiếng anh A1 miễn phí
Dưới đây là tổng hợp các bộ đề và bài tập trình độ A1 tiếng anh mà VSTEP Việt Nam đã tổng hợp.
Đề thi tiếng anh A1 VSTEP
Đề thi tiếng anh trình độ A1 khung châu Âu có đáp án
Đề thi chứng chỉ A1 khung châu Âu thường khó hơn đề thi A1 VSTEP. Dưới đây là tổng hợp những bộ đề thi tiếng anh A1 châu Âu.
- Đề thi tiếng anh A1 CEFR 3 kỹ năng
- Đề thi tiếng anh A1 CEFR có đáp án.
- Đề thi tiếng anh A1 khung châu Âu có đáp án.
- Đề thi tiếng anh A1 CEFR 3 kỹ năng (nghe, đọc viết).
- Đề thi nói tiếng anh A1 khung châu Âu – đề số 1.
- Đề thi nói tiếng anh A1 khung châu Âu – đề số 2.
- Đề thi nói tiếng anh A1 khung châu Âu – đề số 3.
- Đề thi nói tiếng anh A1 khung châu Âu – đề số 4.
- Đề thi tiếng anh A1 Cambridge.
Đề thi tiếng anh A1 online
- Đề thi viết trên trang Cambridgeenglish.
- Đề thi nghe A1 của Cambridgeenglish.
- Bài tập đọc miễn phí của British Council.
- Đề thi nói tiếng anh của British Council.
Như vậy bài viết này đã cung cấp moi thông tin cần biết về đề thi tiếng Anh A1. Hy vọng sẽ giúp ích cho thí sinh trong qua trình ôn luyện tiếng Anh.
Xem thêm:
Hướng dẫn miêu tả tranh bằng tiếng anh A1.
Tôi đã làm việc trong lĩnh vực Vstep tại Việt Nam được hơn 5 năm với tư cách là Giảng viên Ngôn ngữ Thứ hai Tiếng Anh và Cố vấn học thuật Vstep. Kinh nghiệm của tôi là đào tạo học sinh trung học, sinh viên và người sau đại học. Tôi hiện là người quản lý trực tiếp cho các giáo viên Vstep và hỗ trợ họ phát triển chuyên môn thông qua các cuộc họp, hội thảo, quan sát và đào tạo thường xuyên.
Tôi có kỹ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực bán hàng, giáo dục, viết học thuật và ngôn ngữ học. Tôi có bằng Cử nhân Ngôn ngữ và Ngôn ngữ học 2:1 của Đại học Leeds và chứng chỉ TEFL 120 giờ.
Triết lý của tôi là mọi người ở mọi công việc trong cuộc sống đều phải có cơ hội tiếp cận bình đẳng với nền giáo dục chất lượng cao. Tôi đặc biệt đam mê giáo dục nhu cầu đặc biệt và quyền mà trẻ/người lớn có nhu cầu đặc biệt được hỗ trợ chính xác và công bằng trong suốt sự nghiệp giáo dục của họ.
Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích đọc sách, viết lách và khiêu vũ. Tôi rất nhiệt tình với việc học của chính mình cũng như của người khác, và mong muốn được tiếp tục học tập và một ngày nào đó sẽ tiếp tục việc học của mình thông qua bằng cấp sau đại học.