Đề thi nói tiếng Anh A1 gồm 3 phần, thời gian làm bài 12 – 14 phút.
- Phần 1: Trả lời 3 – 6 câu hỏi về 2 chủ đề.
- Phần 2: Lựa chọn đáp án và nêu quan điểm về đáp án đã chọn.
- Phần 3: Trả lời câu hỏi theo chủ đề và trả lời thêm các câu hỏi phụ của giám khảo.
Điểm tối đa: 10 điểm.
Các chủ đề thi nói tiếng anh A1
Trình độ A1 chỉ là bậc sơ cấp, nên các chủ đề nói tiếng anh A1 giám khảo sẽ hỏi thí sinh những câu hỏi liên quan đến cuộc sống hàng ngày. Dưới đây là 10 chủ đề thường được giám khảo sử dụng.
- Self (Bản thân): Giám khảo sẽ hỏi thí sinh những câu hỏi thông tin cá nhân như: tuổi, công việc, địa chỉ, số điện thoại, sở thích…
- Eating (Ăn uống): Giám khảo sẽ hỏi thí sinh về món ăn yêu thích, đặc sản của địa phương nào đó.
- Location (Vị trí): Giám khảo sẽ hỏi thí sinh về một số địa điểm nổi tiếng, quen thuộc.
- Travel, go to work (Đi du lịch, đi làm): Giám khảo sẽ hỏi thí sinh về chuyến du lịch gần nhất, đi đâu, di chuyển bằng phương tiện gì.
- Relationships with people around (Mối quan hệ với mọi người xung quanh): Giám khảo sẽ yêu cầu thí sinh giới thiệu về các thành viên trong gia đình.
- House (Ngôi nhà): Giám khảo sẽ yêu cầu thí sính miêu tả về ngôi nhà của mình.
- Environment (môi trường): Chủ đề này thường xuất hiện trong phần nêu quan điểm cá nhân, giám khảo sẽ hỏi những câu như: Tác hại của rác thải, cách làm giảm rác thải…
- Take care of your health and body (Chăm sóc sức khỏe và cơ thể): Giám khảo sẽ hỏi những câu thông thường như: Các hoạt động giúp tăng cường sức khỏe? Thói quen tốt giúp bảo vệ sức khỏe?…
- Weather (Thời tiết): Giám khảo sẽ hỏi những câu hỏi như: Thời tiết hôm nay thế nào? Thời tiết hôm qua thế nào?
- Entertainment (Giải trí): Giám khảo sẽ hỏi những câu như: Sở thích khi rảnh? Thích chơi thể thao hay xem phim…

Cấu trúc đề thi vấn đáp tiếng anh A1
Đề thi nói A1 gồm 3 phần, thời gian làm bài 12 – 14 phút. Cụ thể như sau:
Kỹ năng thi | Thời gian thi | Số phần thi/số câu hỏi | Điểm tối đa |
Kỹ năng nói | 12 – 14 phút
|
Phần 1: Sẽ có 1 giám khảo hỏi thí sinh từ 3 – 6 câu hỏi. Các câu hỏi sẽ từ 2 chủ đề trở lên. | 10 |
Phần 2: Thí sinh lựa đáp án trong câu hỏi. Nêu lên quan điểm của mình về đáp án mà mình lựa chọn. | |||
Phần 3: Giám khảo sẽ đưa ra hỏi theo chủ đề. Thí sinh trả lời dựa trên gợi ý hoặc trả lời dựa trên quan điểm cá nhân. Giám khảo sẽ hỏi thêm một số câu hỏi xung quanh chủ đề. |
Download đề thi nói tiếng anh A1
Dưới đây là một số tài liệu ôn thi tiếng anh A1 gồm các bộ đề thi nói VSTEP và khung châu Âu đã được chúng tôi tổng hợp và biên soạn lại.
- Đề thi nói tiếng anh A1 khung châu Âu .
- Đề thi nói tiếng anh A1 – CEFR.
- Đề thi nói tiếng anh A1 có đáp án.
- Đề thi vấn đáp tiếng anh A1.
Website luyện thi nói tiếng anh trình độ A1 miễn phí
Câu hỏi và mẫu trả lời bài thi nói tiếng anh A1
Dưới đây là một số câu hỏi và mẫu trả lời thường được giám khảo sử dụng, thí sinh hãy tham khảo để tích lũy kinh nghiệm làm bài thi nói tiếng anh A1.
Mẫu trả lời thi nói phần 1: Giới thiệu bản thân
Mẫu giới thiệu bản thân
Good morning! I’m …(Hanh….) I’m ….. (24….)years old and I’m from Hanoi. I’m a junior at ………(National Economics University……..) My major is international business. I’m a dynamic, hard-working and creative student. During my first and second year at university, I challenged myself in many fields such as ……..(business, sales… ..) That’s what I would like to talk about myself. Thanks for listening!
Bài hội thoại chủ đề gia đình
- G: What does your father do?
- A: My father is a ……..(civil engineer, driving a bus….)
- G: How old is your mother?
- A: My mother is …… (50….)years old, 2 years younger than my father.
- G: What is your brother’s name? How old is he?
- A: His name is …..(Hanh….). He is …..(34….) years old. He’s still single!
- G: What time does your family usually have dinner?
- A: We usually eat at ……(7.00 PM…..)
Bài hội thoại về thời tiết
- G: How is the weather in Hanoi today?
- A: It’s sunny here
- G: Will it rain tomorrow?A: Rain is forecast
- G: What’s the temperature today?
- A: The temperature is 25°C
Sau đây sẽ là các câu hỏi mà giám khảo thường sử dụng trong một số chủ đề cụ thể. Thí sinh hãy tham khảo và sử dụng các thông tin của bản thân để trả lời.
Mẫu câu hỏi chủ đề sức khỏe:
- How do you feel?
- Tell me how it got started?
- What happened to you?
- Do you feel tired?
- Are you feeling unwell?
- Are you ok?
- Have you got any painkillers ?How are you feeling?
- Are you feeling alright?
- Are you feeling any better
Mẫu câu hỏi chủ đề bạn bè:
- How many close friends do you have?
- Is that best friend male or female?
- How did you get to know him/her?
- When do you two usually meet?
- Where do you two usually meet?
- What do you two usually talk about?
Mẫu câu hỏi chủ đề công việc:
- How do you apply for a job?
- What is a good job?
- Do you think that if we study hard, we will have a good job?
- To successfully apply for a good job, what social skills do you need?
- Where do you want to work after your graduation?
- What do you do if you fail to get the job that you want?
Mẫu câu hỏi chủ đề đồ ăn
- Would you like something to drink?
- What foods do you like to eat?
- Are you good at cooking?
- Do you cook at home?
- What do you cook best?
Mẫu trả lời phần 2: Nêu quan điểm cá nhân
Trong phần thi này để thể hiện rõ ràng quan điểm cá nhân một cách chuyên nghiệp, nên sử dụng các cấu trúc câu nhấn mạnh như:
- As far as I know … / From what I know …(Theo em biết thì…/ Từ những gì em biết thì…)
- As far as I understand / can see … (Theo như em hiểu thì…)
- As I see it, …/ From my point of view … (Theo em/ theo quan điểm của tôi)
- I am of the opinion that …/ I take the view that… (ý kiến của em là/ em nhìn nhận vấn đề này là)
- I am sure/certain/convinced that … (Em chắc chắn rằng….)
- I believe one can (safely) say .. (Em tin rằng…)
- I think/believe/suppose … (Em nghĩ/ tin/ cho là…)
- In my experience … (Theo kinh nghiệm của tôi thì…)
- In my opinion, … (Theo ý kiến tôi thì…)
- It seems to me that … (Với tôi, dường như là…)
- My personal view is that… (Quan điểm của riêng tôi là…)
- That is why I think … (Đó là lý do tại sao em nghĩ rằng…)
Mẫu trả lời phần 3: Mở rộng chủ đề
Ở phần trả lời câu hỏi phụ của giám khảo nên sử dụng các cấu trúc câu biểu lộ sự đồng ý hoặc không đồng ý. Cụ thể như sau:
Mẫu câu đồng ý:
- I am of the same opinion as the author. (Em cũng có cùng ý kiến với tác giả).
- I am of the same opinion. (Em cũng có chung ý kiến như thế).
- I completely/absolutely agree with the author. Em hoàn toàn đồng ý với tác giả).
- I simply must agree with that. (Đơn giản em chỉ có thể đồng ý về việc đó).
- There are many reasons for … (Có rất nhiều lý do cho….).
- There is no doubt about it that … (Không còn nghi ngờ gì về việc….).
Mẫu câu không đồng ý:
- I (very much) doubt whether … (Em nghi ngờ rằng…).
- I am of a different opinion because … (Em có ý kiến hoàn toàn trái ngược vì….)
- I cannot agree with this idea. (Em không đồng ý với ý kiến này).
- I cannot share this / that / the view. (Em không có cùng quan điểm…).
- The problem is that … (Vấn đề ở đây là…)
- There is more to it than that (Có thể có nhiều hơn thế…).
- This is in complete contradiction to … (Điều này hoàn toàn mâu thuẫn…).
- Unlike the author I think … (Không giống như tác giả, em nghĩ…)
- What I object to is … (Cái mà em quan tâm là….).
- What is even worse….. (Điều này còn có thể tệ hại hơn…).
Xem thêm:
Hướng dẫn phương pháp luyện nghe tiếng anh A1 hiệu quả.
Hỗ Trợ Ôn Luyện Thi Chứng Chỉ Tiếng Anh A2, B1, B2, C1 Và Tương Đương Trong Thời Gian Ngắn Nhất – Bằng Chuẩn Hồ Sơ Gốc Trên Website Nhà Trường
Phương pháp luyện nói tiếng anh A1 hiệu quả
Để nâng cao trình độ bản thân đặc biệt là kỹ năng nói, cần phải xây dựng lộ trình học tập cụ thể và tuân thủ theo đúng lộ trình đã đề ra. Dưới đây là một số gợi ý giúp luyện nói tiếng anh A1 hiệu quả.
Xác định trình độ, xác định mục tiêu
Xác định trình độ tiếng anh hiện tại sẽ giúp thí sinh biết mình đang yếu chỗ nào, từ đó xây dựng cho mình kế hoạch ôn luyện hiệu quả. Thí sinh có thể đánh giá trình độ tiếng anh của mình thông qua các bộ đề thi tiếng anh A1 hoặc các website luyện thi.
Xác định mục tiêu sẽ giúp thí sinh có động lực để học tiếng anh mỗi ngày. Tuy nhiên không nên đặt mục tiêu quá xa vời, quá viển vông. Khi đặt mục tiêu hãy tuân thủ các tiêu chí: cụ thể, có số liệu, có thể đo lường, ngắn hạn….
Ví dụ: Mục tiêu phát âm chính xác 10 từ vựng mỗi ngày…
Xây dựng dựng kế hoạch luyện nói hàng ngày
Để phát triển kỹ năng nói, trước tiên cần phải xây dựng kế hoạch học tập cụ thể. Tuân thủ tuyệt đối kế hoạch đã đưa ra. Một bản kế hoạch học tập chi tiết sẽ giúp thí sinh biết được mình cần phải làm gì, thành quả đã đạt được trong bảng kế hoạch.
Ví dụ: Mỗi ngày dành 1 tiếng để luyện nói…
Sử dụng các phương pháp luyện nói hay
Bài thi nói tiếng anh A1 sẽ đánh giá khả năng phát âm. Shadowing là phương pháp luyện nói được nhiều người sử dụng. Đây là phương pháp nói nhại lại những gì bạn nghe thấy thông qua các chương trình truyền hình hoặc những bộ phim tiếng Anh.
Nâng cao vốn hiểu biết cấu trúc ngữ pháp và từ vựng:
Phát âm chuẩn nhưng sử dụng sai cấu trúc câu sẽ là một điểm trừ rất lớn trong phần thi nói tiếng anh A1. Biết được nhiều dạng cấu trúc ngữ pháp tiếng anh A1 sẽ giúp câu trả lời lưu loát, đầy đủ ý tứ.
Từ vựng rất quan trọng trong tất cả các kỳ thi chứng chỉ tiếng anh ở mọi cấp bậc. Ở trình độ A1 thí sinh cần nắm chắc được 500 – 850 từ vựng chủ đề cuộc sống hàng ngày.
Thường xuyên rèn luyện với các bộ đề thi nói tiếng anh A1
Sử dụng các đề thi nói A1 để luyện tập hàng ngày, sẽ giúp thí sinh có thêm kinh nghiệm làm bài. Trong quá trình luyện đề thí sinh sẽ biết được những lỗi đang mắc phải khi phát âm. Từ đó có kế hoạch để cụ thể để nâng cao trình độ bản thân.
Trên đây là những thông tin quan trọng về bài thi nói tiếng anh A1. Hy vọng nội dung bài viết đã giải đáp mọi thắc mắc và giúp ích trong quá trình trình ôn thi.
Xem thêm:
Hướng dẫn miêu tả tranh bằng tiếng anh B1.
Tôi đã làm việc trong lĩnh vực Vstep tại Việt Nam được hơn 5 năm với tư cách là Giảng viên Ngôn ngữ Thứ hai Tiếng Anh và Cố vấn học thuật Vstep. Kinh nghiệm của tôi là đào tạo học sinh trung học, sinh viên và người sau đại học. Tôi hiện là người quản lý trực tiếp cho các giáo viên Vstep và hỗ trợ họ phát triển chuyên môn thông qua các cuộc họp, hội thảo, quan sát và đào tạo thường xuyên.
Tôi có kỹ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực bán hàng, giáo dục, viết học thuật và ngôn ngữ học. Tôi có bằng Cử nhân Ngôn ngữ và Ngôn ngữ học 2:1 của Đại học Leeds và chứng chỉ TEFL 120 giờ.
Triết lý của tôi là mọi người ở mọi công việc trong cuộc sống đều phải có cơ hội tiếp cận bình đẳng với nền giáo dục chất lượng cao. Tôi đặc biệt đam mê giáo dục nhu cầu đặc biệt và quyền mà trẻ/người lớn có nhu cầu đặc biệt được hỗ trợ chính xác và công bằng trong suốt sự nghiệp giáo dục của họ.
Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích đọc sách, viết lách và khiêu vũ. Tôi rất nhiệt tình với việc học của chính mình cũng như của người khác, và mong muốn được tiếp tục học tập và một ngày nào đó sẽ tiếp tục việc học của mình thông qua bằng cấp sau đại học.