CEFR C2 là gì? Lệ phí thi bao nhiêu? Luyện thi ở đâu uy tín? 

CEFR C2 là gì? Bài thi CEFR C2 gồm mấy phần? Trình độ C2 CEFR tương đương với các loại chứng chỉ khác như thế nào?…Mọi thông tin cần biết về CEFR C2 sẽ được chúng tôi trình bày chi tiết tại bài viết này.

CEFR C2 là gì?

CEFR C2 là kỳ thi tiếng anh bậc 6 cũng là bậc cao nhất trong khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu (CEFR). Bài thi C2 CEFR được tổ chức bởi Bright online LLC Academy thông qua các trung tâm được ủy quyền tại các quốc gia trên toàn thế giới.

Trình độ C2 CEFR chứng minh bạn đã có thể sử dụng tiếng anh một cách xuất sắc, có thể sử dụng tiếng anh trôi chảy ở mọi hoàn cảnh, tình huống như người bản xứ.

Hiện nay theo quy định của Bộ GD&ĐT và 1 số cơ quan, các loại chứng chỉ như C2 CEFR được phép quy đổi sang VSTEP – chứng chỉ năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam. Do đó 2 loại chứng chỉ này là sự lựa chọn của nhiều học viên cho nhu cầu tốt nghiệp hay xin việc, thăng chức tại các cơ quan yêu cầu chứng chỉ khung năng lực 6 bậc.

Hình ảnh mẫu chứng chỉ CEFR C2
Hình ảnh mẫu chứng chỉ CEFR C2

Chứng chỉ CEFR C2 dành cho ai?

C2 CEFR là cấp bậc trình độ cao nhất, vì vậy các đối tượng cần phải có bằng CEFR C2 không nhiều. Cụ thể như sau:

  • Trưởng khoa ngoại ngữ tại các trường đại học, học viện.
  • Người công tác tại các phòng thí nghiệm, viện hàn lâm khoa học và công nghệ.
  • Người làm công tác nghiên cứu tại sở, viện nghiên cứu khoa học tại các quốc gia sử dụng tiếng anh là ngôn ngữ chính
  • Người học thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành: văn học, khoa học, ngôn ngữ.

Chứng chỉ CEFR C2 là bậc cao nhất nên chỉ dành cho những chuyên viên, giảng viên, nhà nghiên cứu…. Để làm việc trong các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, học tập…các bạn chỉ cần học ở trình độ B1, B2 hoặc C1.

Chứng chỉ C2 CEFR yêu cầu những kỹ năng gì?

Kỹ năng nghe

  • Có thể nghe hiểu các bài nói hoặc cuộc hội thoại dài có cấu trúc nội dung rõ ràng.
  • Có khả năng nghe hiểu ý chính và toàn bộ thông tin của bài thuyết trình dài, có nội dung trừu tượng. Nghe hiểu được thông tin của một cuộc thảo luận về kỹ thuật trong lĩnh vực chuyên môn.
  • Nghe hiểu được các cuộc hội thoại trực tiếp hoặc được ghi âm có nội dung từ những chủ đề như xã hội, chính trị, pháp luật…
  • Có thể nghe hiểu những thông tin mang tính trừu tượng châm biếm.

Kỹ năng nói

  • Có khả năng phát âm với ngữ điệu rõ ràng, có thể giao tiếp một cách trôi chảy tự nhiên trong các cuộc hội thoại dài.
  • Sử dụng được nhiều từ vựng ở nhiều lĩnh vực khác nhau, biết sử dụng đa dạng cấu trúc câu đôi khi cần trợ giúp để lựa chọn cấu trúc thích hợp.
  • Có thể kể về kinh nghiệm cá nhân, giải thích về quá trình đã diễn ra và có thể nêu lên quan điểm và bảo vệ quan điểm bằng các lập luận rõ ràng, rành mạch.
  • Có khả năng giao tiếp ở mọi chủ đề, lập luận và cấu trúc bài nói rõ ràng, mạch lạc các ý kiến có sự liên kết chặt chẽ, bổ trợ cho nhau.
  • Có thể giao tiếp tự nhiên với người bản ngữ, không gặp khó khăn về cấu trúc câu trong các cuộc hội thoại giao tiếp.
  • Có thể đưa ra những giải pháp liên quan đến tài chính cá nhân, tư vấn cho bạn bè người thân hoặc khách hàng về cách quản lý tài chính.

Kỹ năng đọc

  • Đọc hiểu được số lượng lớn từ vựng, tuy nhiên vẫn còn gặp khó khăn khi gặp những thành ngữ ít xuất hiện.
  • Có thể điều chỉnh tốc độ đọc, cách đọc phù hợp với từng loại văn bản khi trình bày.
  • Có thể đọc hiểu các văn bản dài, hiểu được ý chính trong đoạn văn bản có tính trừu tượng.
  • Có khả năng tóm tắt ý chính của bài báo hoặc các văn bản có nội dung về công việc, xã hội…
  • Có thể đọc hiểu các báo cáo mà trong nội dung tác giả đề cập đến một vị trí hoặc quan điểm cụ thể.
  • Có thể đọc hiểu được nhiều loại văn bản ở nhiều chủ đề khác nhau, có thể đưa ra nhận xét về những gì đã đọc.
  • Có thể đọc hiểu các báo cáo tài chính, đọc hiểu các biểu đồ thông báo về tình hình kinh doanh, khách hàng…

Kỹ năng viết

  • Có thể sử dụng đa dạng từ vựng ở nhiều chủ đề, đôi khi còn có sự nhầm lẫn nhưng không ảnh hưởng đến nội dung bài viết.
  • Khả năng kiểm soát ngữ pháp tốt, biết áp dụng đa dạng các cấu trúc câu vào bài viết của mình.
  • Có khả năng viết nội dung cho một bài báo được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau.
  • Có thể viết lại được báo cáo về quá trình công tác của bản thân với cấu trúc rõ ràng, rành mạch.
  • Có thể viết lại cốt truyện của một bộ phim, một vở kịch mà bản thân đã được xem.
  • Có thể viết tóm tắt về một nội dung trừu tượng, có thể viết được các nhận xét, so sánh và nhận định của bản thân về một chủ đề cụ thể.
  • Có khả năng làm thơ, sáng tác nhạc, viết lời bài hát, viết tiểu thuyết bằng tiếng Anh.

Cấu trúc đề thi CEFR C2?

Đề thi CEFR B2 sẽ có 5 phần thi liên quan đến các kỹ năng đó là: Grammar, Listening, Reading, Writing , Speaking. Dưới đây là thông tin cụ thể về từng phần thi.

Phần thi Số câu Thời gian Nội dung Thang điểm
Grammar 100 câu 40 phút Thí sinh sẽ phải trả lời những câu hỏi tìm đáp án sai, chọn từ thích hợp điền chỗ trống, tìm lỗi ngữ pháp…Các câu hỏi trong phần thi này sẽ là những câu có chủ đề quen thuộc. 600 – 690
Listening 12 câu 20 phút Thí sinh sẽ được nghe đoạn hội thoại có độ dài 3 phút. Nội dung đoạn hội thoại sẽ có chủ đề là mô tả về cuộc sống của một người nổi tiếng hoặc mô tả về một địa danh nào đó. 600 – 690
Reading 9-12 câu 20 phút Thí sinh sẽ phải đọc 5-6 đoạn văn (dưới 1000 từ). Bài đọc sẽ có những từ trừu tượng, các cấu trúc câu ít gặp đòi hỏi thí sinh phải có kiến thức về từ vựng và ngữ pháp ở mức trung bình khá trở lên mới có thể hoàn thành tốt bài thi. 600 – 690
Writing 1 câu 15 phút Thí sinh sẽ được yêu cầu mô tả một bức tranh hoặc viết một bài luận. 600 – 690
Speaking 1 câu 5 phút Nội dung phần này thường yêu cầu thí sinh đưa ra giải pháp cho một vấn đề, trình bày quan điểm và đưa ra lập luận bảo vệ ý kiến… 600 – 690
  • Cách tính điểm thi CEFR C2?

Bài thi CEFR là bài thi chung từ trình độ sơ cấp đến cao cấp, điểm chuẩn của bài thi CEFR C2 là điểm trung bình cộng của 5 phần thi kỹ năng. Để được cấp chứng chỉ C2 CEFR bài thi của các bạn cần phải đạt được 600 – 690 điểm.

  • Download đề thi CEFR C2

Để làm quen với cấu trúc đề thi thực tế, các bạn hãy tham khảo một số bộ đề thi CEFR B2 mà chúng tôi đã tổng sưu tầm và chọn lọc dưới đây.

Ngoài những bộ đề thi ở trên, các bạn có thể đăng ký làm các bài thi thử CEFR B2 online tại website của: examenglish.com

Chứng chỉ CEFR C2 tương đương IELTS, TOEIC bao nhiêu

Để biết bằng CEFR tương đương với các loại chứng chỉ tiếng anh khác thế nào. Các bạn hãy tham khảo bảng quy đổi dưới đây.

CEFR IELTS TOEIC VSTEP
A1 Bậc 1
A2 3.0 – 3.5 150 – 250 Bậc 2
B1 4.0 – 4.5 255 – 450 Bậc 3
B2 5.0 – 6.0 625 Bậc 4
700
750
C1 7.0 – 8.0 800 Bậc 5
825
850
C2 8.5 – 9.0 855 + Bậc 6

Qua bảng quy đổi chứng chỉ chỉ CEFR C2 tương đương với chứng chỉ VSTEP bậc 6. Nếu như làm việc tại Việt Nam các bạn có thể sử dụng chứng chỉ VSTEP để thay thế cho CEFR C2  trong một số trường hợp.

Lưu ý: Điểm quy đổi trên đây chỉ mang tính chất tham khảo không áp dụng dụng chung cho mọi trường hợp. Việc quy đổi sẽ do đơn vị sử dụng lao động quy định.

Đăng ký thi CEFR C2 ở đâu? Lệ phí thi bao nhiêu?

Các bạn có thể nộp hồ sơ đăng ký dự thi CEFR C2 tại các địa điểm sau.

  1. Học viện An ninh Nhân dân – 119-121 Trần Phú, Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam.
  2. Viện khoa học quản lý giáo dục IEMS – Số 16 Ngách 2/1 P. Vũ Thạnh, Q. Đống Đa, TP Hà Nội. 
  3. Đại học Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh – 475A Điện Biên Phủ, P.25, Q.Bình Thạnh, TP.HCM.

Hiện nay mức lệ phí thi CEFR C2 hiện nay là 3.300.000 đ/ 1 lần thi. Mức lệ phí có thể thay đổi theo quy định của đơn vị chức hoặc chênh lệch tỷ giá, vì vậy để biết chính xác các bạn nên liên hệ với đơn vị tổ chức.

Chiêu Sinh Lớp Học Ôn Chứng Chỉ CEFR Quy Đổi VSTEP  – Cấp Tốc Có Chứng Chỉ Sau 2 Tuần – Kịp Thời Gian Nộp Cơ Quan, Bổ Sung Hồ Sơ

Nhận tư vấn từ giảng viên

Trình độ CEFR C2 tương đương với IELTS 7.0 trở lên và TOEIC 900 trở lên. Để thi đỗ CEFR C2 rất khó, để có chứng chỉ CEFR C2 các bạn nên đăng ký các khóa luyện thi tại những trung tâm uy tín.

Bởi vì là bậc cao nhất nên chứng chỉ CEFR  C2 có nhu cầu sở hữu không cao, có rất ít doanh nghiệp yêu cầu ứng viên có chứng chỉ này, thay vào đó là chứng chỉ CEFR A2, CEFR B1 hay CEFR B2 phổ biến hơn.

Câu hỏi thường gặp về CEFR C2?

  1. Thời hạn sử dụng chứng chỉ CEFR C2 bao lâu?

Trả lời: Theo quy định của Hội đồng châu Âu là vĩnh viễn.Tuy nhiên nếu sử dụng tại Việt Nam sẽ có 2 trường hợp:

  • Được sử dụng vĩnh viễn nếu như đơn vị sử dụng lao động không quy định thời hạn sử dụng.
  • Thời hạn là 2 năm nếu như đơn vị sử dụng lao động có quy định về thời hạn sử dụng chứng chỉ (2 năm là mức  thời gian được đại đa số doanh nghiệp áp dụng).
  1. Thi CEFR C2 có khó không?

Trả lời: Rất khó, để thi đạt trình độ này các bạn cần phải có kiến thức như một chuyên gia nghiên cứu về ngôn ngữ.

  1. Hồ sơ đăng ký thi CEFR C2 gồm những gì?

Trả lời: Hồ sơ dự thi CEFR C2 cần  đầy đủ các loại giấy tờ sau:

  • Phiếu đăng ký dự thi theo mẫu.
  • 4 ảnh 3×4 mặt sau ghi rõ họ tên và ngày tháng năm sinh.
  • Bản sao công chứng một trong những loại giấy tờ tùy thân như: Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, hộ chiếu còn hạn, giấy khai sinh.

Hồ sơ đăng ký dự thi các bạn có thể nộp trực tiếp tại địa điểm đăng ký hoặc gửi qua đường bưu điện kèm lệ phí.

Trên đây là những thông tin chi tiết về chứng chỉ CEFR C2. Nếu như các bạn vẫn còn những thắc mắc cần được giải đáp, hãy để lại bình luận dưới bài viết này. Chuyên viên tư vấn của trung tâm sẽ hỗ trợ giải đáp cho các bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc các bạn thành công.

Xem thêm:

Chứng chỉ CEFR C1 dành cho ai?

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0369 830 812 Cô Quỳnh

Hỗ trợ liên tục 24/7



    Học viên: Lê Minh Toàn
    SĐT: 0913570xxx
    Đã để lại SĐT nhận tài liệu Vstep định dạng 2024