CEFR là chứng chỉ tiếng anh theo khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu.
- Chứng chỉ CEFR có 6 cấp bậc trình độ (A1, A2, B1, B2, C1, C2).
- Cấu trúc đề thi gồm 5 phần: Ngữ pháp, Nghe, Nói, Đọc, Viết.
- Hình thức thi: trên máy tính.
- Lệ phí thi CEFR: 9.00.000-3.300.000 (tùy cấp bậc trình độ).
- Hồ sơ đăng ký: Phiếu đăng ký dự thi, ảnh 3×4, căn cước công dân hoặc hộ chiếu photo.
CEFR là gì?
CEFR là viết tắt của khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu được giới thiệu vào năm 2001 trong tài liệu mang tên “Common European Framework of Reference for Languages: Learning, Teaching, Assessment“. CEFR đã trở thành một tiêu chuẩn quốc tế để đánh giá khả năng ngôn ngữ, nhờ sự rõ ràng, linh hoạt và tính ứng dụng rộng rãi giúp đánh giá và mô tả năng lực ngôn ngữ trên toàn châu Âu.
- Tên đầy đủ: Common European Framework of Reference for Languages (Khung tham chiếu chung Châu Âu về ngôn ngữ).
- Mục đích: Đánh giá, mô tả khả năng ngôn ngữ của người học trên toàn cầu một cách thống nhất và chuẩn hóa.
- Nguồn gốc: Được phát triển bởi Hội đồng Châu Âu vào cuối thập niên 1980 và công bố chính thức năm 2001.
- Phạm vi sử dụng: Áp dụng cho mọi ngôn ngữ, không chỉ ngôn ngữ châu Âu.
- Cấp độ: Chia làm 6 cấp độ chính:
-A1, A2: Người mới bắt đầu (Basic User).
-B1, B2: Người sử dụng độc lập (Independent User).
-C1, C2: Người sử dụng thành thạo (Proficient User).
- Ứng dụng:
–Trong giáo dục: Thiết kế chương trình giảng dạy và giáo trình học tập theo cấp độ CEFR.
–Trong công việc: Là tiêu chí xét tuyển của nhiều tổ chức quốc tế, đặc biệt trong các ngành yêu cầu giao tiếp đa ngôn ngữ.
–Trong kỳ thi quốc tế: CEFR được sử dụng để đối chiếu và so sánh kết quả các kỳ thi như IELTS, TOEFL, TOEIC.
Tại Việt Nam khi nhắc đến CEFR thì đây là bài thi tiếng anh nhằm đánh giá năng lực tiếng anh ở 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết hay một loại chứng chỉ tiếng Anh đã được Bộ GD&ĐT công nhận giá trị. Hiện nay Bright online LLC Academy là đơn vị chuyên tổ chức bài thi CEFR thông qua các đơn vị được ủy quyền tại Việt Nam.

Hệ thống CEFR gồm mấy cấp bậc?
Bài thi CEFR đã được chuẩn hóa và thiết kế thành 6 cấp bậc. Cụ thể như sau:
- A1 Breakthrough – Căn bản: người ở trình độ này có thể nói được những câu cơ bản, mô tả được những vấn đề liên quan đến bản thân, gia đình, bạn bè… Có thể nghe hiểu được những câu tiếng anh đơn giản được diễn đạt chậm.
- A2 Waystage – Sơ cấp: Có thể nghe hiểu và sử dụng được những từ hoặc cụm từ đơn giản. Có thể giao tiếp và nắm bắt được những thông tin quan trọng khi nói về những chủ đề quen thuộc.
- B1 Threshold – Trung cấp: Có thể hiểu được hầu hết mọi ý chính khi giao tiếp về những chủ đề quen thuộc. Có khả năng xử lý giải đáp mọi tình huống trong giao tiếp hằng ngày hoặc khi đi du lịch. Có thể nói hoặc viết về những kinh nghiệm của bản thân, mong muốn ước mơ, có thể bảo vệ ý kiến cá nhân về một vấn đề bất kỳ.
- B2 Vantage – Trung cao cấp: có thể nghe và đọc hiểu các ý chính trong đoạn văn bản phức tạp. Có thể giao tiếp lưu loát với người bản xứ, có thể đưa ra phương án hoặc lập luận chặt chẽ để bảo vệ quan điểm cá nhân.
- C1 Effective Operational Proficiency – Cao cấp: Có khả năng đọc hiểu và nghe hiểu các từ tiếng anh chuyên ngành có độ khó cao. Khả năng sử dụng ngôn ngữ linh hoạt trong mọi trường hợp giao tiếp hàng ngày.
- C2: Mastery – Thành thạo: Có khả năng hiểu hết mọi thông tin trong mọi chủ đề. Khả năng sử dụng ngôn ngữ như người bản xứ. Có thể sáng tác truyện, viết nhạc, viết văn bằng tiếng anh…
Chứng chỉ CEFR dành cho ai?
Chứng chỉ CEFR được sử dụng tại nhiều quốc gia và trường đại học trên thế giới. Có thể sử dụng để đáp ứng các điều kiện đi học và đi làm. Các đối tượng cần chứng chỉ CEFR cụ thể như sau:
- Sinh viên các trường cao đẳng, đại học cần chứng chỉ tiếng anh để đáp ứng điều kiện tốt nghiệp.
- Người thi chuẩn bị thi công chức, viên chức.
- Người định cư hoặc làm việc tại các quốc gia châu Âu.
- Cán bộ cần chứng chỉ tiếng anh để hoàn thiện hồ sơ nâng ngạch, tăng lương.
- Giảng viên tiếng anh tại các trường THPT, đại học…

Lợi ích của chứng chỉ CEFR?
Chứng chỉ CEFR giúp người học thể hiện khả năng ngôn ngữ cụ thể và đáng tin cậy, phục vụ cho du học, làm việc tại các công ty quốc tế hoặc định cư ở nước ngoài.
Các tổ chức hiện nay ưu tiên ứng viên có chứng chỉ ngôn ngữ quốc tế như CEFR. Những người đạt trình độ B2 hoặc C1 có nhiều cơ hội hơn trong tuyển dụng ở các công ty đa quốc gia hoặc các vị trí yêu cầu khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ.
Nhiều tổ chức giáo dục và doanh nghiệp sử dụng CEFR để đánh giá năng lực ngôn ngữ, giúp người học sử dụng hiệu quả trong môi trường chuyên môn, học thuật hoặc giao tiếp hàng ngày.
CEFR không chỉ đo năng lực mà còn hỗ trợ người học xây dựng lộ trình cải thiện kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, đồng thời nâng cao sự tự tin và khả năng sử dụng ngôn ngữ thành thạo.
Bảng quy đổi CEFR và IELTS, TOEIC, APTIS
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (VSTEP) được xây dựng dựa trên cơ sở tham chiếu khung CEFR. Vì vậy 2 loại chứng chỉ này có giá trị tương đương nhau, có thể sử dụng để đáp ứng yêu cầu công việc và học tập tại Việt Nam.
Vậy chứng chỉ CEFR tương đương với các chứng chỉ tiếng anh quốc tế khác thế nào. Các bạn hãy xem bảng quy đổi dưới đây.
CEFR | VSTEP | IELTS | TOEIC | APTIS |
A1 | Bậc 1 | 1.0 – 2.5 | 100 – 250 | APTIS A0 |
A2 | Bậc 2 | 3.0 – 3.5 | 255 – 545 | APTIS A1 |
B1 | Bậc 3 | 4.0 – 4.5 | 550 – 780 | APTIS A2 |
B2 | Bậc 4 | 5.0 – 6.0 | 785 – 940 | APTIS B1 |
C1 | Bậc 5 | 7.0 – 8.0 | 940 – 990 | APTIS B2 |
C2 | Bậc 6 | 8.5 – 9.0 | APTIS C |
Như vậy các cấp bậc trình độ của chứng chỉ CEFR sẽ tương đương với hầu hết tất cả các loại chứng chỉ tiếng anh quốc phổ biến hiện nay. Luyện thi CEFR được nhiều người đánh giá là không mất nhiều thời gian và công sức. Nội dung kiến thức đề thi chỉ ở mức trung cấp, không sử dụng những kiến thức hàn lâm hay mang tính học thuật cao. Chính vì vậy chứng chỉ CEFR được nhiều người lựa chọn, trong trường hợp đang cần gấp chứng chỉ tiếng anh để đáp ứng yêu cầu công việc. Ôn luyện tại những trung tâm uy tín, chất lượng cao như VSTEP Việt Nam, chắc chắn các bạn sẽ thi đỗ chỉ sau khóa ôn luyện 10-12 buổi.
Cấu trúc bài thi chứng chỉ CEFR
Bài thi CEFR tiêu chuẩn bao gồm 5 phần: Grammar (Ngữ pháp), Listening (Nghe), Reading (Đọc), Writing (Viết) và Speaking (Nói). Chi tiết như sau:
Phần thi | Số câu | Thời gian | Nội dung | Thang điểm |
Grammar | 100 câu | 40 phút | Thí sinh sẽ phải trả lời những câu hỏi ngắn, như tìm câu trả lời đúng nhất, tìm đáp án sai, chọn từ thích hợp điền chỗ trống, tìm lỗi ngữ pháp… | 100 – 690 |
Listening | 12 câu | 20 phút | Thí sinh sẽ được nghe đoạn miêu tả về một sự vật hiện tượng hoặc câu chuyện về một ai đó. Đề thi đôi lúc sẽ cho đi kèm một bức tranh, thí sinh sẽ phải trả lời các câu hỏi dạng trắc nghiệm về chủ thể vừa được mô tả. | 100 – 690 |
Reading | 9-12 câu | 20 phút | Thí sinh sẽ phải đọc 5-6 đoạn văn (dưới 1000 từ). Nội dung bài đọc sẽ gồm các thói quen hằng ngày, câu chuyện cuộc sống…Cho tới những chủ đề khó như chính trị, thương mại, kinh tế, lịch sử… Càng ở cấp bậc cao thì đề thi càng khó | 100 – 690 |
Writing | 1 câu | 15 phút | Thí sinh sẽ được yêu cầu viết lại câu chuyện trong một bức tranh hoặc viết một bài luận trình bày quan điểm cá nhân về một vấn đề. | 100 – 690 |
Speaking | 1 câu | 5 phút | Thí sinh sẽ phải trả lời câu hỏi có dạng như: Miêu tả tranh, trả lời câu hỏi theo thông tin cho trước, đưa ra giải pháp cho một vấn đề, trình bày quan điểm và đưa ra lập luận bảo vệ ý kiến… | 100 – 690 |
- Cách tính điểm thi CEFR
Bài thi CEFR là bài thi chung cho 6 cấp độ từ A1 đến C2 với điểm tối đa là 690. Tùy vào điểm số đạt được mà các bạn sẽ được cấp chứng chỉ với trình độ tương ứng. Cụ thể như sau:
+ Đạt chứng chỉ CEFR A1 nếu bài thi đạt 0 – 199 điểm.
+ Đạt chứng chỉ CEFR A2 nếu bài thi đạt 200 – 299 điểm.
+ Đạt chứng chỉ CEFR B1 nếu bài thi đạt 300 – 399 điểm.
+ Đạt chứng chỉ CEFR B2 nếu bài thi đạt 400 – 499 điểm.
+ Đạt chứng chỉ CEFR C1 nếu bài thi đạt 500 – 599 điểm.
+ Đạt chứng chỉ CEFR C2 nếu bài thi đạt 600 – 690 điểm.
Website làm bài test CEFR online miễn phí?
Để ôn luyện kiến thức và làm quen với cấu trúc đề thi thật. Các bạn hãy đăng kỳ và tự học tại một số địa chỉ website dưới đây.
Cambridgeenglish.org là trang web của đại học Cambridge, nội dung trên trang cung cấp rất nhiều kiến thức cũng như các bài mẫu thi thử CEFR. Các bạn chỉ cần đăng ký tài khoản là có thể học bất cứ lúc nào.
EFSET.org là trang web của công ty education first tổ chức giáo dục quốc tế hoạt động trong lĩnh vực đào tạo ngôn ngữ, du lịch kết hợp giáo dục…Nội dung trên trang cung cấp rất nhiều kiến thức học tập, từ vựng cũng như các bài kiểm tra kỹ năng của chứng chỉ CEFR.
Ngoài ra các bạn hãy tham khảo thêm một số bộ đề thi chứng chỉ tiếng anh CEFR được tổng hợp từ những kỳ thi gần nhất.
- Đề thi tiếng anh CEFR 4 kỹ năng.
- Bài tập ngữ pháp tiếng anh CEFR .
- Đề thi đọc hiểu tiếng anh CEFR có đáp án .

Đăng ký thi CEFR ở đâu? Hồ sơ đăng ký gồm những gì?
Dưới đây là các địa điểm thi chứng chỉ CEFR, các bạn hãy tham khảo:
- Học viện An ninh Nhân dân – 119-121 Trần Phú, Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam.
- Đại học Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh – 475A Điện Biên Phủ, P.25, Q.Bình Thạnh, TP.HCM.
- Viện khoa học quản lý giáo dục IEMS – Số 16 Ngách 2/1 P. Vũ Thạnh, Q. Đống Đa, TP Hà Nội.
Hồ sơ dự thi CEFR cần phải cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ sau:
- Phiếu đăng ký dự thi theo mẫu.
- 4 ảnh 3×4 mặt sau ghi rõ họ tên và ngày tháng năm sinh.
- Bản sao công chứng một trong những loại giấy tờ tùy thân như: Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, hộ chiếu còn hạn, giấy khai sinh.
Câu hỏi thường gặp về chứng chỉ CEFR?
- Chứng chỉ CEFR có thời hạn bao lâu?
Trả lời: Theo quy định của Bộ GD&ĐT, thời hạn sử dụng chứng chỉ tiếng anh sẽ do người đứng đầu đơn vị, cơ quan sử dụng lao động quy định tùy thuộc vào vị trí làm việc. Chính vì vậy hiện nay tại Việt Nam thường áp dụng 2 trường hợp đó là vĩnh viễn và nếu có thời hạn sẽ là 2 năm.
- Đề thi CEFR có khó không?
Trả lời: Thi đỗ CEFR rất khó bởi đề thi là đề chung cho cả 6 cấp bậc trình độ, các cấp bậc không được phân chia rõ ràng trong đề thi.
- Thi CEFR bao nhiêu tiền?
Trả lời: Tùy vào cấp bậc trình độ mà mức lệ phí thi sẽ khác nhau, hiện nay mức lệ phí thi chứng chỉ CEFR dao động từ 900.000 – 3.300.000đ.
Chứng chỉ CEFR đã được công nhận giá trị tại Việt Nam từ rất lâu, tuy nhiên hiện nay có rất ít đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ này. Nếu như các bạn đang cần gấp chứng chỉ tiếng Anh để ra trường, nộp hồ sơ công chức hay xin việc…Hãy cân nhắc lựa chọn thi lấy chứng chỉ VSTEP sẽ dễ dàng hơn.
Chương trình VSTEP được xây dựng từ khung tham chiếu châu Âu (CEFR) nên 2 loại chứng chỉ này có giá trị tương đương, đề thi VSTEP cũng dễ hơn với nội dung được phân chia cho từng cấp độ, chứng chỉ VSTEP có nhiều địa điểm tổ chức hơn.
Trên đây mọi thông tin chi tiết về CEFR. Hy vọng những tin tức trong bài viết này, đã giúp các bạn giải đáp mọi thắc mắc về chứng chỉ CEFR. Chúc các bạn thành công.
Tôi đã làm việc trong lĩnh vực Vstep tại Việt Nam được hơn 5 năm với tư cách là Giảng viên Ngôn ngữ Thứ hai Tiếng Anh và Cố vấn học thuật Vstep. Kinh nghiệm của tôi là đào tạo học sinh trung học, sinh viên và người sau đại học. Tôi hiện là người quản lý trực tiếp cho các giáo viên Vstep và hỗ trợ họ phát triển chuyên môn thông qua các cuộc họp, hội thảo, quan sát và đào tạo thường xuyên.
Tôi có kỹ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực bán hàng, giáo dục, viết học thuật và ngôn ngữ học. Tôi có bằng Cử nhân Ngôn ngữ và Ngôn ngữ học 2:1 của Đại học Leeds và chứng chỉ TEFL 120 giờ.
Triết lý của tôi là mọi người ở mọi công việc trong cuộc sống đều phải có cơ hội tiếp cận bình đẳng với nền giáo dục chất lượng cao. Tôi đặc biệt đam mê giáo dục nhu cầu đặc biệt và quyền mà trẻ/người lớn có nhu cầu đặc biệt được hỗ trợ chính xác và công bằng trong suốt sự nghiệp giáo dục của họ.
Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích đọc sách, viết lách và khiêu vũ. Tôi rất nhiệt tình với việc học của chính mình cũng như của người khác, và mong muốn được tiếp tục học tập và một ngày nào đó sẽ tiếp tục việc học của mình thông qua bằng cấp sau đại học.