CEFR A1 là gì? Cấu trúc bài thi này gồm mấy phần? CEFR A1 dành cho ai? …Mọi thông tin cần biết về trình độ này, sẽ được chúng tôi tổng hợp đầy đủ chi tiết tại bài viết này, mời các bạn hãy theo dõi.
CEFR A1 là gì?
CEFR A1 là cấp độ tiếng Anh đầu tiên trong khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu (CEFR). Người ở trình độ tiếng Anh A1 có thể sử dụng tiếng Anh đơn giản trong cuộc sống hàng ngày hoặc giao tiếp cơ bản khi đi du lịch.
Yêu cầu về kỹ năng của CEFR A1 được thực hiện bởi Hội đồng châu Âu, đa số các yêu cầu rất đơn. Để đạt trình độ này người học có thể tự học tại nhà mà không cần tìm đến các đơn vị luyện thi.

CEFR A1 dành cho ai?
CEFR A1 là bậc đầu tiên khi học tiếng Anh, người ở trình độ này có kỹ năng sử dụng không cao, không đáp ứng được các yêu cầu công việc hay học tập. Chính vì vậy kỳ thi này gần như không được tổ chức và cũng không ai chọn thi lấy chứng chỉ ở trình độ này. CEFR A1 chỉ có ý nghĩa là trình độ cần phải hoàn thành để học lên các trình độ cao hơn từ A2 đến C2.
Chứng chỉ CEFR A1 tương đương VSTEP bậc mấy?
CEFR Level A1 là trình độ sơ cấp nên không thể so sánh tương đương với IELTS, TOEIC, TOEFL. Các cấp bậc trình độ của CEFR chỉ có thể so sánh tương đương với các cấp bậc trình độ của VSTEP. Sau đây là thông tin chi tiết.
CEFR | VSTEP |
A1 | Bậc 1 |
A2 | Bậc 2 |
B1 | Bậc 3 |
B2 | Bậc 4 |
C1 | Bậc 5 |
C2 | Bậc 6 |
Thông qua bảng quy đổi tương đương, chứng chỉ CEFR A1 tương đương với trình độ bậc 1 của VSTEP. Vì vậy các bạn có thể sử dụng chứng chỉ VSTEP để thay thế cho chứng chỉ CEFR.
CEFR Level A1 yêu cầu những kỹ năng gì?
Trong thang cấp độ CEFR level A1 thuộc trình độ tiếng Anh cơ bản (Basic Users). Yêu cầu cụ thể về 2 trình độ này như sau:
- Kỹ năng nói:
+ Có thể trình bày các bài phát biểu ngắn có nội dung đơn giản.
+ Có khả năng giao tiếp với người khác khi người nghe sẵn sàng giúp đỡ, nhắc lại câu hỏi, nghe.
+ Có thể trả lời các câu hỏi đơn giản hoặc miêu tả đơn giản về các chủ đề như: Gia đình, bản thân, màu sắc, bạn bè…
+ Có vốn từ vựng cơ bản để có thể nghe hiểu được các nội dung cơ bản. Tuy nhiên người ở trình độ này vẫn mắc những lỗi sai về ngữ pháp và từ vựng khi nói.
- Kỹ năng nghe:
+ Có thể nghe hiểu các đoạn hội thoại, bài phát biểu ngắn được diễn đạt chậm. Nội dung các bài hội thoại thuộc những chủ đề liên quan đến bản thân, gia đình, màu sắc…
Có thể nghe hiểu các cụm từ hoặc cấu trúc đơn giản, nghe hiểu được các từ vựng quan trọng quen thuộc hàng ngày.
- Kỹ năng đọc:
+ Có thể đọc các mẫu tin nhắn, mẫu quảng cáo, hướng dẫn sử dụng…
+ Có thể hiểu các văn bản có tính đặc thù nhưng đi kèm hình ảnh.
+ Có thể đọc hiểu các cấu trúc câu thời gian như ngày, tuần, tháng, quý…
- Kỹ năng viết:
+ Có thể viết các nội dung đơn giản như: giấy mời, bưu thiếp…bằng những cụm từ ngắn, đơn lẻ.
+ Có thể điền thông tin các nhân vào các form, mẫu có sẵn.

Cấu trúc đề thi CEFR A1 gồm mấy phần
Bài thi CEFR là bài thi chung cho 6 cấp độ từ A1, A2, B1, B2, C1, C2. Bài thi CEFR A1 gồm 5 phần thi kỹ năng: Grammar (Ngữ pháp), Listening (Nghe), Reading (Đọc), Writing (Viết) và Speaking (Nói). Dưới đây là thông tin chi tiết từng phần thi.
Phần thi | Số câu | Nội dung | Thời gian | Điểm tối đa |
Ngữ pháp | 100 câu | Phần thi này sẽ là những câu hỏi ngắn như tìm đáp án, chọn từ thích hợp điền chỗ trống, tìm lỗi ngữ pháp… | 40 phút | 100 – 199 |
Kỹ năng nghe | 12 câu | Các bạn sẽ được nghe đoạn miêu tả kèm một bức tranh, các bạn sẽ phải trả lời câu hỏi dạng chọn đáp án về chủ thể vừa được mô tả. | 20 phút | 100 – 199 |
Kỹ năng đọc | 9-12 câu | Các bạn sẽ phải đọc 5-6 đoạn văn ngắn có nội dung về các thói quen hằng ngày, câu chuyện cuộc sống…sẽ có những câu hỏi dạng tìm đáp án và điền vào chỗ trống | 20 phút | 100 – 199 |
Kỹ năng viết | 1 câu | Các bạn sẽ phải miêu tả lại một bức tranh hoặc viết một tấm bưu thiếp, tin nhắn cho người thân. | 15 phút | 100 – 199 |
Kỹ năng nói | 1 câu | Các bạn sẽ phải làm những câu hỏi như: Miêu tả tranh kể lại những gì mình nhìn thấy, giới thiệu đơn giản về bản thân. | 5 phút | 100 – 199 |
Để biết chi tiết mẫu đề thi và cách làm bài, các bạn hãy xem tại bài viết: Hướng dẫn cách làm bài thi CEFR.
Điểm đạt của bài thi CEFR là điểm trung bình của cả 4 kỹ năng: nghe, nói đọc viết. Để đạt trình độ CEFR A1 bài thi của các bạn chỉ cần đạt được 100 – 199 điểm.
Download đề thi CEFR trình độ A1
Dưới đây là một số bộ đề thi CEFR A1 mà chúng tôi đã tổng hợp. Các bạn hãy tải về để làm tài liệu ôn luyện hàng ngày hoặc sử dụng để kiểm tra trình độ tiếng anh bản thân.
- Đề thi tiếng anh CEFR A1 đẩy đủ 5 kỹ năng.
- Đề thi nói tiếng anh A1 CEFR
- Đề thi tiếng anh A1 CEFR 3 kỹ năng ( nghe, đọc, viết).
Ngoài những bộ đề thi ở trên, các bạn có thể đăng ký luyện đề thi CEFR A1 online tại các trang web như:
- Cambridgeenglish Đây là trang cung cấp kiến thức và đề thi miễn phí của Đại học Cambridge. Nội dung trên trang không chỉ có trình độ A1 mà còn tổng hợp đầy đủ kiến thức và đề thi ở trình độ cao hơn.
- British Council đây là trang chuyên cung cấp tài liệu đề thi và chia sẻ kinh nghiệm làm bài thi CEFR A1 của hội động Anh. Nội dung trên trang cũng rất đa dạng, đầy đủ cho mọi cấp bậc trình độ từ thấp đến cao.
Địa điểm thi CEFR A1 ở đâu? Hồ sơ đăng ký gồm những gì?
Thông tin chi tiết về lịch thi và địa điểm thi CEFR B2, các bạn hãy liên hệ theo địa chỉ:
- Học viện An ninh Nhân dân – 119-121 Trần Phú, Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam.
- Đại học Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh – 475A Điện Biên Phủ, P.25, Q.Bình Thạnh, TP.HCM.
- Viện khoa học quản lý giáo dục IEMS – Số 16 Ngách 2/1 P. Vũ Thạnh, Q. Đống Đa, TP Hà Nội.
Hồ sơ dự thi CEFR B2 cần phải cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ sau:
- Phiếu đăng ký dự thi theo mẫu nhà trường.
- 4 ảnh 3×4 mặt sau ghi rõ họ tên và ngày tháng năm sinh.
- Bản sao công chứng chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu. Thí sinh chưa có các loại giấy tờ trên thì cần cung cấp bản sao giấy khai sinh.
CEFR A1 là trình độ thấp nhất không thể sử dụng cho công việc hay học tập nên kỳ thi chứng chỉ CEFR A1 gần như không được tổ chức thi. Các bạn nên cân nhắc lựa chọn học và thi lấy chứng chỉ ở các trình độ cao hơn như CEFR A2, CEFR B1, CEFR B2.
Chiêu Sinh Lớp Học Ôn Chứng Chỉ CEFR Quy Đổi VSTEP – Cấp Tốc Có Chứng Chỉ Sau 2 Tuần – Kịp Thời Gian Nộp Cơ Quan, Bổ Sung Hồ Sơ
Hiện nay cũng có nhiều cơ quan, đơn vị nhà nước tại Việt Nam chấp nhận việc sử dụng chứng chỉ VSTEP để thay thế cho CEFR, trong một số trường hợp như: đầu vào thi công chức, nâng lương, chuyển ngạch…Các bạn cũng có thể cân nhắc thi lấy chứng chỉ VSTEP nếu như lịch thi và điều kiện ôn thi CEFR A1 không phù hợp.
Trên đây là những thông tin cần biết về chứng chỉ CEFR A1. Hy vong bài viết đã cung cấp cho các bạn những thông tin cần thiết. Chúc các bạn thành công.
Xem thêm:
Ôn thi CEFR C1 ở đâu?
Tôi đã làm việc trong lĩnh vực Vstep tại Việt Nam được hơn 5 năm với tư cách là Giảng viên Ngôn ngữ Thứ hai Tiếng Anh và Cố vấn học thuật Vstep. Kinh nghiệm của tôi là đào tạo học sinh trung học, sinh viên và người sau đại học. Tôi hiện là người quản lý trực tiếp cho các giáo viên Vstep và hỗ trợ họ phát triển chuyên môn thông qua các cuộc họp, hội thảo, quan sát và đào tạo thường xuyên.
Tôi có kỹ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực bán hàng, giáo dục, viết học thuật và ngôn ngữ học. Tôi có bằng Cử nhân Ngôn ngữ và Ngôn ngữ học 2:1 của Đại học Leeds và chứng chỉ TEFL 120 giờ.
Triết lý của tôi là mọi người ở mọi công việc trong cuộc sống đều phải có cơ hội tiếp cận bình đẳng với nền giáo dục chất lượng cao. Tôi đặc biệt đam mê giáo dục nhu cầu đặc biệt và quyền mà trẻ/người lớn có nhu cầu đặc biệt được hỗ trợ chính xác và công bằng trong suốt sự nghiệp giáo dục của họ.
Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích đọc sách, viết lách và khiêu vũ. Tôi rất nhiệt tình với việc học của chính mình cũng như của người khác, và mong muốn được tiếp tục học tập và một ngày nào đó sẽ tiếp tục việc học của mình thông qua bằng cấp sau đại học.