Cấu trúc đề thi VSTEP Speaking:
- VSTEP A2: Gồm 4 phần với 4 câu hỏi, thời gian làm bài là 10 phút.
- VSTEP B1, B2, C1: Gồm 3 phần với 4-5 câu hỏi, thời gian làm bài là 12 phút.
Lưu ý khi thi nói VSTEP:
- Bắt đầu bằng lời chào và giới thiệu bản thân.
- Nên sử dụng các cấu trúc câu đơn giản, dễ hiểu để hạn chế lỗi ngữ pháp.
- Tránh nói quá dài hoặc quá ngắn, đảm bảo trả lời đầy đủ các yêu cầu trong thời gian quy định.
Đề thi VSTEP Speaking gồm mấy phần? Thời gian thi bao lâu?
Cấu trúc đề thi VSTEP Speaking A2 gồm có 4 phần. Thông tin chi tiết hãy xem bảng dưới đây.
Phần thi | Nội dung thi | Thang điểm | Thời gian thi |
Phần 1 | Chào hỏi. | 5 điểm | 1 phút |
Phần 2 | Giám khảo hỏi thí sinh những câu hỏi liên quan đến cá nhân như họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, gia đình, trường học, sở thích, đời sống, học tập | 5 điểm | 3 phút |
Phần 3 | Thí sinh được đưa ra một chủ đề miêu tả nhà cửa, công việc, môn học yêu thích….Thí sinh có 1 phút chuẩn bị trước khi trình bày bài nói. | 5 điểm | 5 phút |
Phần 4 | Thí sinh trình bày cảm quan, suy nghĩ của mình về một nhận định bất kỳ… | 10 điểm | 1 phút |
Cấu trúc đề thi VSTEP Speaking 3.5 (bài thi chung B1, B2, C1) gồm có 3 phần thi với thời gian 10-12 phút. Cụ thể như sau.
Phần thi | Nội dung thi | Thang điểm | Thời gian thi |
Phần 1: Giao tiếp xã hội | Thí sinh sẽ phải giới thiệu bản thân bằng tiếng anh và trả lời những thông tin về: họ tên, tuổi, nghề nghiệp, sở thích, trình độ văn hóa, sở thích, ước mơ…. | 5 | 3 phút |
Phần 2: Thảo luận giải pháp | Thí sinh chọn 1 trong 3 quan điểm mà mình cho là đúng, giải thích lý do vì sao lựa chọn quan điểm này | 10 | 5 phút |
Phần 3: Mở rộng chủ đề. | Giám khảo sẽ hỏi những câu hỏi mở rộng liên quan đến chủ đề mà thí sinh đã chọn ở phần 2. Thí sinh sẽ phải bảo vệ quan điểm của mình | 10 | 4 phút |
Các chủ đề thi Speaking VSTEP
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, thi kỹ năng nói VSTEP sẽ sử dụng 14 chủ đề thông dụng. Cụ thể như sau.
STT | VSTEP speaking topics | Nội dung câu hỏi |
1 | Health and body care | Ở chủ đề này thí sinh sẽ phải trả lời các câu hỏi về sức khỏe bản thân, lợi ích của việc tập thể dục, cách phòng và trị một số bệnh thường gặp… |
2 | Eating | Ăn uống hay thực phẩm là chủ đề quen thuộc trong phần thi nói tiếng anh B1. Để gây ấn tượng với giám khảo và đạt thành tích cao, cần có vốn từ vựng nhiều về các món ăn, các loại thực phẩm và có cấu trúc ngữ pháp rành mạch, rõ ràng. |
3 | Yourself | Thí sinh sẽ phải trả lời các câu hỏi của giám khảo các vấn đề liên quan đến bản thân như: Giới thiệu về bản thân (tên, tuổi, địa chỉ, công việc, ước mơ, sở thích…). Giám khảo có thể sẽ mở rộng câu hỏi bằng cách hỏi thêm về ước mơ, dự định… |
4 | Entertainment | Bài nói sẽ có các câu hỏi liên quan đến vui chơi, giải trí. Thí sinh cần tập trung học những cấu trúc ngữ pháp mô tả và các thi hiện tại chính xác. |
5 | Education | Giáo dục luôn là chủ đề thường xuyên xuất hiện trong bài thi nói tiếng anh B1. Nên tập trung học các từ vựng chuyên sâu về lĩnh vực ngoại ngữ. Giám khảo sẽ hỏi những câu đại loại như: Tác dụng của ngoại ngữ? Khó khăn gặp phải khi học ngoại ngữ…. |
6 | Home, family, environment | Chủ đề này thí sinh sẽ phải sử dụng nhiều cấu trúc câu mô tả, liệt kê về nhà cửa, gia đình, môi trường sống |
7 | Language and culture | Chủ đề này thường yêu cầu thí sinh trả lời về quan điểm cá nhân về một ngôn ngữ, văn hóa của quốc gia nào đó. Thí sinh cần phải nắm chắc phần từ vựng ngoài ra cần phải có sự hiểu biết về văn hóa của các vùng miền. |
8 | Places, places | Ở chủ đề này thí sinh sẽ phải mô tả về các địa danh, địa điểm, danh lam thắng cảnh nổi tiếng của quê hương hoặc đất nước mình. |
9 | Daily life | Bài nói sẽ liên quan đến cuộc sống hàng ngày. Trong phần này thí sinh sẽ cần kỹ năng liệt kê các hoạt động, công việc và sử dụng tốt thì hiện tại đơn. |
10 | Services | Thí sinh sẽ trả lời các câu hỏi liên quan đến các dịch vụ như du lịch, nghỉ dưỡng, khách sạn… |
11 | To exchange | Ở chủ đề này giám khảo có thể đóng vai trò như người bán hàng hoặc người mua hàng trong siêu thị. Thí sinh phải đối đáp và trả lời những câu hỏi liên quan đến mua bán. |
12 | Travel, commuting | Thí sinh kể và liệt kê những địa điểm du lịch đã từng đến, phương tiện di chuyển là gì? Cảm nhận sau chuyến đi đó như thế nào? |
13 | Weather | Giám khảo sẽ hỏi những câu hỏi liên quan đến thời tiết? Yêu thích mùa nào trong năm? Hôm nay thời tiết như thế nào? Ngày mai sẽ ra sao?…. |
14 | Relationships with people around | Câu hỏi cho chủ đề này thường yêu cầu mô tả về một người bạn, người yêu hoặc người thân trong gia đình (chiều cao, cân năng, màu tóc…) |
Tiêu chí chấm điểm bài thi VSTEP Speaking
Bài thi nói VSTEP sẽ được chấm điểm thông qua các tiêu chí sau:
Tiêu chí | Nội dung |
Cách phát âm | Giám khảo sẽ đánh giá cách phát âm của thí sinh về âm đơn, trọng âm, ngữ điệu âm cuối… Cách phát âm hoàn thiện, luyện láy đúng nhịp sẽ được giám khảo đánh giá cao. |
Kiến thức từ vựng | Khi trả lời mà thi sinh có thể nói lưu loát trôi chảy, không ngập ngừng, không cần thời gian suy nghĩ từ vựng sẽ được giám khảo chấm thi đánh giá rất cao. |
Cách sử dụng ngữ pháp | Thí sinh sử dụng đa dạng các cấu trúc ngữ pháp, mỗi câu trả lời là một cấu trúc khác nhau sẽ được giám khảo cho điểm cao. |
Cách phát triển ý, mở rộng chủ đề | Đây là tiêu chí được giám khảo đánh giá cao nhất,thi sinh biết phát triển ý, khả năng thể hiện ngôn ngữ lưu loát, mạch lạc gần như chắc chắn sẽ được chấm đạt ở phần thi này. |
Sự liên kết của các câu trả lời | Việc biết sử dụng các từ nối giúp cho bài nói có sự liên quan, thành một thể thống nhất cũng là tiêu chí để giám khảo cho thêm điểm. |
Hãy ghi nhớ những tiêu chí chấm điểm trên đây, luyện tập những tiêu chí này hàng ngày để có thể đạt được điểm số cao nhất trong phần thi VSTEP Speaking.
Download tài liệu ôn thi VSTEP Speaking
Để nâng cao trình độ kỹ năng nói hãy tải các bộ đề thi VSTEP dưới đây để ôn luyện hàng ngày. Thường xuyên luyện luyện tập với đề thi sẽ giúp thí sinh học thêm được nhiều kiến thức bổ ích.
- Đề thi tiếng anh B1 pdf (đầy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết)
- Đề thi trắc tiếng anh B1 (VSTEP 3-5)
- Đề thi B1 tiếng anh có lời giải
- Tổng hợp đề thi nói Part 1
- Tổng hợp đề thi nói Part 2
- Tổng hợp đề thi nói Part 3
- Đề key VSTEP Speaking kèm hướng dẫn.
- Đề thi nói Part 3 kèm gợi ý trả lời
Tham khảo thêm một số tài liệu ôn luyện kỹ năng nói VSTEP.
- 20 đề thi mẫu VSTEP speaking.
- Tài liệu Hướng dẫn thi VSTEP Speaking.
- Gợi ý cách làm bài thi nói bậc 3 với đề thi mẫu
- Cấu trúc trả lời phần thi nói theo đề mẫu
- Tổng hợp các câu hỏi và câu trả lời Speaking Part 1
- Mẫu 85 câu trả lời Speaking VSTEP 3.5
Nhận Trọn Bộ Đề Luyện Nói Tiếng Anh VSTEP – Cập Nhật Theo Định Dạng Đề Thi Mới Nhất Speaking VSTEP của Bộ Giáo Dục
Mẫu câu hỏi và hướng dẫn trả lời bài thi VSTEP Speaking A2
Part 1 VSTEP Speaking A2
Đối với part 1 ngay khi vào thi hãy chào hỏi giám khảo trước bằng những mẫu câu như:
- Good morning/afternoon/evening…mr/mrs/ms
- Hello, esteemed examiner
- Greetings to the examiner panel
- It’s an honor to be here before you, examiner.
- Thank you for this opportunity, dear examiner.
- Hello, examiner. I’m excited to perform for you today.
Chào hỏi trước và sử dụng mẫu câu thể hiện sự tôn trọng, lịch sự sẽ được giám khảo đánh giá cao.
Part 2 VSTEP Speaking A2
Trong phần 2 bài thi nói VSTEP A2 giám khảo sẽ hỏi những thông tin liên quan đến bản thân như: Tên gì, ở đâu, bao nhiêu tuổi, quê quán….
Mẫu câu hỏi:
Hi, can you please introduce yourself? What’s your name, where are you from, and what are your hobbies?
Cách trả lời:
Hãy chú ý lắng nghe và ghi nhớ các từ khóa quan trọng cũng như thông tin và giám khảo yêu cầu cung cấp. Từ đó hãy lấy thông tin của bản thân để trả lời.
Mẫu trả lời:
My name’s Tran Thanh Phuong. I’m 26 years old and I’m single. I have just graduated from university in July with a major in accounting. I got 6 months experience as an intern at Trang Tien company. I like reading books and traveling. I have a wide variety of hobbies and interests. I like games and all kinds of games from chess. I am also an avid sportsperson. I ski, skate, swim, and run. I am learning to surf now. In addition, I like to read and watch movies. I think it is very important for people to work hard, but it is also important to be interested in things outside of work.
Part 3 VSTEP Speaking A2
Trong phần này thí sinh sẽ xem một bức tranh và mô tả lại.
Mẫu câu hỏi:
Tell me about your suburban home, from its exterior to the interior design, the number of bedrooms, and any distinctive features that make it special to your family.
Cách trả lời:
Để trả lời hãy bắt đầu bằng một câu mở đầu ngắn gọn để giới thiệu chủ đề của câu trả lời. Trong khi miêu tả hãy sử dụng các từ, cụm từ và thông tin cụ thể để mô tả chủ đề hoặc đối tượng trong câu hỏi.Có thể cung cấp ví dụ hoặc thêm thông tin cụ thể để minh họa hoặc bổ sung cho câu trả lời. Cuối cùng hãy đưa ra nhận định hoặc ý kiến cá nhân nếu thấy hợp lý.
Mẫu trả lời:
My home is a charming two-story suburban house with a welcoming brick exterior. The living room is bright and cozy, leading to a modern kitchen with an island. The house has three unique bedrooms, including a serene master bedroom.
The backyard features a lush lawn, a flower garden, and a wooden deck for outdoor enjoyment. This house is full of treasured memories and provides comfort for my family.
Part 4 VSTEP Speaking A2
Giám khảo sẽ đưa ra một nhận định bất kỳ và yêu cầu thí sinh trả lời đồng ý hay không đồng ý về nhận định này.
Mẫu câu hỏi:
In your opinion, do you think GPT can assist humans in their learning and work?
Cách trả lời:
Dạng câu hỏi này thí sinh có thể trả lời Yes hoặc No đều được, để câu trả lời mang tính thuyết phục hơn hãy thêm câu diễn giải ngắn. Nội dung câu diễn giải hãy nêu lên lợi ích hoặc tác hại của vấn đề trong câu hỏi.
Mẫu trả lời:
Firstly, they can quickly provide answers and explanations, which makes them great for finding information and learning new things.
Secondly, they can generate content for different purposes, such as writing essays, reports, or even creative pieces, which can save time and increase productivity.
Additionally, GPT can assist language learners by providing correct grammar and vocabulary suggestions, as well as helping with language translation.
Moreover, GPT can automate repetitive tasks, freeing up people to focus on more creative and strategic aspects of their work.
Also, it can personalize learning by tailoring content and recommendations to individual needs and preferences.
Lastly, GPT can help with data analysis and decision-making by summarizing large amounts of information and extracting key insights.
Mẫu câu hỏi và hướng dẫn trả lời bài thi VSTEP Speaking B1, B2, C1
Bài thi nói VSTEP B1 chỉ có 2 phần thi, trước khi bắt đầu hãy chào hỏi giám khảo bằng những mẫu câu tương tự part 1 A2 để thể hiện sự tôn trọng, lịch sự.
Part 1 VSTEP Speaking B1, B2, C1: Hỏi đáp
Giám khảo sẽ hỏi những câu hỏi về bản thân, ngoài thông tin cá nhân còn có những nội dung mang tính trừu tượng hoặc chuyên sâu hơn như: Ước mơ, sở thích, thời gian rảnh, công việc, kế hoạch trong tương lai…
Mẫu câu hỏi:
Could you please introduce yourself? Tell me your name, your hobbies, what you do for a living and where you’re from
Cách trả lời:
Trước tiên hãy dịch câu hỏi để biết được giám khảo đang hỏi những thông tin gì. Như mẫu câu hỏi trên dịch ra sẽ như sau: Bạn có thể vui lòng giới thiệu bản thân? Hãy cho tôi biết tên, sở thích, nghề nghiệp và đến từ đâu.
Như vậy thông tin cần phải trả lời gồm có: your name (tên), your hobbies (sở thích), for a living (kiếm sống bằng …), where you’re from (đến từ đâu).
Khi đã biết giám khảo yêu cầu những thông tin gì, từ đó hãy sử dụng những thông tin của bản thân để trả lời giám khảo. Có thể sử dụng những cấu trúc câu đơn giản, tuyệt đối không nên trả lời những thông tin quá lạc đề. Giám khảo sẽ trừ điểm rất nặng nếu như thí sinh trả lời kiểu học thuộc bài giới thiệu.
Mẫu trả lời 1:
My name’s Nguyen Thanh Tung. I’m 28 years old . I live in Bac Giang and studied Journalism and Communication. I worked at a Communication for two years and I enjoy going shopping and jogging.
I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges.
I like to relax and read the newspaper. I’m an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do.
Mẫu trả lời 2:
I’m Tran Quang Minh. I’m 27 years old and I’m single. I was born and grew up in Ha Giang, but I have been working in Hanoi City for 6 years.
I graduated from the University of Economics and got 5 years of experience in Administration and Human Resource Management.
I’m an active person who enjoys working in the fields related to human beings.
I’m rather serious and sensitive, so I can quickly catch up with the psychology of other people. I often read newspapers and listen to music in my free time.
Part 2 VSTEP Speaking B1, B2, C1: câu hỏi lựa chọn giải pháp
Đối với part 2 VSTEP Speaking B1, B2, C1 có thể sẽ gặp câu hỏi có chủ đề về sức khỏe, ẩm thực…Nội dung thường yêu cầu lựa chọn giải pháp và chứng minh giải pháp đứa ra là đúng. Dưới đây là 1 câu hỏi về chủ đề ăn chay (sức khỏe):
Mẫu câu hỏi 1:
In your opinion, does a vegetarian diet bring benefits or can it lead to nutrient deficiencies and weakness in humans? Why?
Cách trả lời:
- Bước 1: Dịch câu hỏi và bóc tách các câu hỏi ra thành từng ý nhỏ. Cụ thể, nghĩa câu hỏi này là: Ăn chay mang lại lợi ích hay có thể dẫn đến thiếu hụt chất dinh dưỡng, suy nhược ở con người? Tại sao?
Như vậy câu hỏi này gồm có 2 ý: benefits of vegetarian diet (lợi ích của ăn chay) và Does vegetarianism cause malnutrition? (ăn chay có làm suy dinh dưỡng).
- Bước 2: Trả lời từng ý của câu hỏi.
Đối với ý 1: Bằng kiến thức thông thường chúng ta có thể khẳng định ăn chay có lợi cho sức khỏe, có thể sử dụng một số cụm từ sau để đưa vào bài nói của mình:
– Healthy heart (trái tim khỏe mạnh)
– Weight control (kiểm soát cân nặng).
– Prevent cancer (ngừa ung thư).
Đối với ý 2: Liệu ăn chay có làm suy dinh dưỡng hay suy nhược cơ thể? Câu này có thể trả lời theo kiểu đưa ra lời khuyên như: không nên quá lạm dụng việc ăn chay mà cần cân bằng hoặc nên ăn đa dạng các loại thực phẩm chứa các chất dinh dưỡng khác nhau.Có thể sử dụng những từ hoặc cụm từ như:
– Glucid (chất bột đường)
– Protein (đạm)
– Vitamin B12
– Canxi (Calcium)…
– Iron (Sắt).
– Omega-3 fatty acids (axit béo omega 3).
Từ những từ và cụm từ trên có thể xây dựng thành 1 bài nói như sau:
Bài mẫu trả lời câu hỏi 1:
In my opinion, a vegetarian diet can be really good for you if you do it right. It can make your heart healthier, help with weight control, and lower the risk of some diseases. Plus, it’s often better for the environment.
But, you’ve got to be careful. If you’re not getting the right nutrients, it can be a problem. Some things to watch out for are:
- Protein: You need to make sure you’re getting enough, and that can be tricky with just plants. So, you’ve got to plan your meals.
- Vitamin B12: This one is mostly in meat, so you might need supplements or fortified foods.
- Iron: The kind of iron in plants isn’t as easy for your body to use. Eating foods high in iron and pairing them with vitamin C can help.
- Omega-3 fatty acids: You need these for your brain and other stuff. You can find them in things like flaxseeds and walnuts.
- Calcium: Most people get this from dairy, so if you’re not doing dairy, you’ll have to find other sources, like fortified plant-based milk and leafy greens.
So, yeah, vegetarian diets can be great, but you’ve got to make sure you’re eating a variety of foods and paying attention to what you’re getting to stay healthy.
Mẫu câu hỏi 2:
In your opinion, should we regularly exercise or consume a lot of nutrient-rich foods to enhance our health? Why?
Cách trả lời:
- Bước 1: Nghĩa của câu hỏi là: Chúng ta nên thường xuyên tập thể dục hay ăn nhiều thực phẩm giàu dinh dưỡng để tăng cường sức khỏe? Tại sao?
Như vậy câu hỏi này cũng gồm có 2 ý đó là: Regular exercise enhances health (thường xuyên tập thể dục có tăng cường sức khỏe) và Consuming nutrient-rich foods enhances health (tiêu thụ thực phẩm nhiều dinh dưỡng có tăng cường sức khỏe). - Bước 2: Trả lời từng ý trong câu hỏi.
Đối với ý 1: Thường xuyên tập thể dục có tăng cường sức khỏe? Bằng kiến thức bản thân chúng ta có thể khẳng định thường xuyên tập thể dục chắc chắn sẽ giúp nâng cao sức khỏe. Để trả lời ý này có thể sử dụng một số từ hoặc cụm từ như:
– Improve cardiovascular health (cải thiện sức khỏe tim mạch).
– Strengthen muscles (tăng cường cơ bắp).
– Reducing the risk of chronic diseases (giảm nguy cơ mắc bệnh mãn tính)
– Improving mood (cải thiện tâm trạng)
– Reduce the risk of heart disease (giảm nguy cơ mắc bệnh tim)
– Prevent diabetes (Ngăn ngừa bệnh tiểu đường)
Đối với ý 2: Tiêu thụ thực phẩm nhiều dinh dưỡng có tăng cường sức khỏe? Như chúng ta đã biết ăn uống đầy đủ chắc chắn giúp nâng cao sức khỏe, để trả lời câu hỏi này có thể sử dụng những cụm từ như sau để thực hiện câu trả lời của mình:
– nutrients necessary (chất dinh dưỡng cần thiết)
– healthy fats (chất béo an toàn)
– antioxidants (chất chống oxy hóa).
– fiber (chất xơ).
Từ những gợi ý trên có thể xây dựng thành một bài nói như sau.
Bài mẫu trả lời câu hỏi 2:
In my opinion, achieving and maintaining good health requires a balanced approach that combines regular exercise with the consumption of nutrient-rich foods. Both aspects play a crucial role in enhancing our overall well-being.
First and foremost, engaging in regular exercise is paramount to improving cardiovascular health. Exercise helps in enhancing heart function, increasing circulation, and maintaining healthy blood pressure levels. It’s also a key factor in reducing the risk of heart disease, as it strengthens the heart muscles and contributes to better blood vessel health. By including exercises such as brisk walking, jogging, or cycling into our routines, we can significantly improve our cardiovascular fitness.
In addition to cardiovascular benefits, exercise also strengthens muscles. Building and maintaining muscle mass is essential for overall physical health. Strong muscles support proper posture, balance, and joint health. They also aid in burning calories and maintaining a healthy weight, reducing the risk of chronic diseases, including obesity.
When it comes to nutrition, consuming nutrient-rich foods is equally crucial. Nutrients like healthy fats, antioxidants, and fiber are essential for our well-being. Healthy fats, found in foods like avocados and nuts, provide essential fatty acids that support brain and heart health. Antioxidants, which are abundant in fruits and vegetables, help protect our cells from damage and reduce the risk of chronic diseases, such as cancer.
Moreover, dietary fiber is essential for digestive health and can help prevent diabetes. It helps regulate blood sugar levels by slowing down the absorption of glucose. High-fiber foods, such as whole grains and legumes, can play a vital role in reducing the risk of type 2 diabetes.
Improving mood is another notable benefit of both regular exercise and a nutrient-rich diet. Physical activity triggers the release of endorphins, which are natural mood lifters. Nutrient-rich foods provide the body with the necessary building blocks to maintain stable mental health.
In conclusion, the combination of regular exercise and a diet rich in essential nutrients, including healthy fats, antioxidants, and fiber, is a holistic approach to enhancing our health. These lifestyle choices not only improve cardiovascular health and reduce the risk of heart disease but also strengthen our muscles, reduce the risk of chronic diseases, prevent diabetes, and enhance our mood. By paying attention to both exercise and nutrition, we can optimize our overall well-being and lead a healthier and more fulfilling life.
Part 3 VSTEP Speaking B1, B2, C1: Câu hỏi mở rộng
Câu hỏi ở phần này sẽ có chủ đề tương tự như part 2. Tuy nhiên nội dung câu hỏi phần này sẽ đánh giá kiến thức xã hội cũng như kinh nghiệm sống.
Mẫu câu hỏi 1:
In your opinion, does regular sports training enhance immunity and prevent cardiovascular diseases?
Cách trả lời:
- Bước 1: Nghĩa của câu hỏi trên là : Việc tập luyện thể thao thường xuyên có tăng cường khả năng miễn dịch và ngăn ngừa các bệnh về tim mạch không?
Như vậy câu hỏi này gồm có 2 ý đó là: Regular exercise can enhance immunity (luyện tập thể thao thường xuyên có tăng cường khả năng miễn dịch) và Regular exercise can prevent cardiovascular disease (luyện tập thể thao thường xuyên có ngăn ngừa bệnh tim mạch).
- Bước 2: Để trả lời hãy thực hiện như sau.
Bằng kiến thức thông thường chúng ta có thể khẳng định thường xuyên tập thể thao sẽ tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể và ngăn ngừa các bệnh tim mạch. Để trả lời câu hỏi hãy sử dụng những cụm từ như:
Đối với ý 1:
– Strengthen immune cells (tăng cường tế bào miễn dịch)
– Reduce inflammation (giảm viêm nhiễm).
– Lower blood pressure (hạ huyết áp).
– Kill the bacteria (tiêu diệt vi khuẩn).
Đối với ý 2:
– Reduce blood fat (giảm mỡ máu)
– Prevent stroke (Ngăn ngừa đột quỵ)
– Helps keep the heart healthy (Giúp trái tim khỏe mạnh)
– Prevent narrowing of blood vessels (Ngăn chặn tình trạng thu hẹp mạch máu)
– Reduce cholesterol levels (Giảm hàm lượng cholesterol)
Bằng những cụm từ gợi ý trên có thể xây dựng thành bài nói như sau.
Bài mẫu trả lời :
In my opinion, regular sports training can indeed enhance immunity and play a significant role in preventing cardiovascular diseases. This holistic approach to health brings about numerous benefits that can be attributed to several key factors:
- Strengthening Immune Cells: Engaging in regular sports training can boost the production and function of immune cells. Physical activity promotes the circulation of white blood cells, enhancing the body’s ability to combat infections and illnesses.
- Reducing Inflammation: Exercise is known to reduce chronic inflammation, which is a contributing factor to many cardiovascular diseases. By lowering levels of inflammatory markers in the body, sports training can help protect the cardiovascular system.
- Lowering Blood Pressure: Regular exercise helps lower blood pressure, which is a major risk factor for heart disease and stroke. It promotes better blood vessel health and reduces the workload on the heart.
- Killing Bacteria: Physical activity can increase body temperature, making it less favorable for bacteria and viruses to thrive. This natural defense mechanism can help prevent illnesses and infections.
- Reducing Blood Fat: Sports training contributes to a healthier lipid profile by lowering blood fat levels, including triglycerides and LDL cholesterol. This reduction in blood fat is beneficial for overall heart health.
- Preventing Stroke: Regular exercise can reduce the risk of stroke by improving blood flow and reducing the likelihood of blood clots. It also helps in maintaining healthy blood vessels, minimizing the risk of blockages.
- Helping Keep the Heart Healthy: Sports training directly strengthens the heart muscle, enhancing its efficiency in pumping blood. A healthy heart is vital for preventing cardiovascular diseases.
- Preventing Narrowing of Blood Vessels: Physical activity helps maintain the elasticity and integrity of blood vessels. This prevents the narrowing and hardening of arteries, a common precursor to cardiovascular diseases.
- Reducing Cholesterol Levels: Exercise can also help reduce total cholesterol levels, especially LDL (bad) cholesterol. Lower cholesterol levels are associated with a reduced risk of heart disease.
In conclusion, the evidence strongly supports the notion that regular sports training offers a multitude of health benefits, including enhanced immunity and the prevention of cardiovascular diseases. It strengthens the immune system, reduces inflammation, and positively impacts various risk factors such as blood pressure, blood fat levels, and cholesterol. Moreover, it contributes to overall cardiovascular health by promoting healthy blood vessels and reducing the risk of stroke. While sports training alone cannot guarantee immunity from all diseases, it plays a vital role in fortifying the body’s defenses and maintaining a healthy heart.
Mẫu câu hỏi mở rộng 2:
Should one consume meat daily? What are the negative effects of eating too much meat?
Cách làm:
Tương tự như những câu trên để trả lời câu hỏi này sẽ gồm 2 bước
- Bước 1: Dịch nghĩa câu hỏi và xác định nội dung.
Nghĩa của câu này là: Có nên ăn thịt hàng ngày? Ăn quá nhiều thịt có tác hại gì? Như vậy câu hỏi này gồm có 2 ý: Is eating meat every day good (ăn thịt hàng ngày có tốt không) và Harmful effects of eating a lot of meat (tác hại khi ăn quá nhiều thịt).
- Bước 2:
Để trả lời ý 1: Có nên ăn thịt hàng ngày? Hãy sử dụng những cụm từ như:
– Fully meets protein needs (Cung cấp đầy đủ protein).
– Provides omega-3 fatty acids (Cung cấp axit béo omega 3).
– Enhance brain function (Tăng cường chức năng não).
– Enhance circulatory system function (Tăng cường chức năng hệ tuần hoàn).
– Increase absorption (Tăng khả năng hấp thụ).
Để trả lời ý 2: Tác hại khi ăn quá nhiều thịt? Hãy sử dụng những cụm từ như:
– Missing fiber (Thiếu chất xơ)
– Sweating a lot (Đổ nhiều mồ hôi)
– Causes body odor (Gây mùi cơ thể)
– Increased risk of cancer (Tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư).
– Increased risk of cardiovascular disease (Tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch)
Tham khảo mẫu trả lời phần câu hỏi mở rộng VSTEP Speaking như sau.
Bài mẫu trả lời :
In my opinion, consuming meat daily is not necessary, and there are both positive and negative aspects to consider. While meat is a good source of protein and contains essential nutrients like omega-3 fatty acids, it’s crucial to be mindful of the potential drawbacks of excessive meat consumption.
Positive Aspects:
- Fully Meets Protein Needs: Meat is an excellent source of high-quality protein, which is essential for building and repairing tissues, supporting the immune system, and maintaining overall health. It fully meets our protein needs.
- Provides Omega-3 Fatty Acids: Some types of meat, such as fatty fish like salmon, provide valuable omega-3 fatty acids. These fatty acids are beneficial for heart health, brain function, and reducing inflammation.
- Enhances Brain Function: The omega-3 fatty acids in meat can enhance brain function and cognitive health. They play a role in memory, mood regulation, and cognitive development.
- Enhances Circulatory System Function: The nutrients found in meat can support a healthy circulatory system. Iron in red meat helps transport oxygen in the blood, and B vitamins contribute to proper cardiovascular function.
- Increase Absorption: Meat contains heme iron, which is more easily absorbed by the body compared to non-heme iron found in plant-based foods. This can help prevent iron deficiency.
Negative Effects:
- Missing Fiber: Meat lacks dietary fiber, which is essential for proper digestion and maintaining a healthy gut. A diet low in fiber can lead to digestive issues like constipation and an increased risk of gastrointestinal diseases.
- Sweating a Lot: Consuming excessive meat may lead to an increase in body odor. The metabolic breakdown of certain compounds in meat can result in more pronounced body odor in some individuals.
- Causes Body Odor: While not everyone experiences this, the byproducts of meat digestion can contribute to body odor, particularly when consuming large quantities of meat.
- Increased Risk of Cancer: Some studies have associated high meat consumption, especially processed meats, with an increased risk of certain cancers, such as colorectal cancer. It’s essential to balance meat intake with other foods.
- Increased Risk of Cardiovascular Disease: Red and processed meats, when consumed in excess, have been linked to a higher risk of cardiovascular diseases due to their saturated fat and cholesterol content. It’s advisable to opt for lean cuts and practice moderation.
In summary, while meat can be a valuable part of a balanced diet due to its protein and nutrient content, consuming it daily is not necessary, and there are potential negative effects to consider. It’s essential to strike a balance, choose lean cuts, and incorporate a variety of foods into your diet to meet your nutritional needs while minimizing the negative impacts of excessive meat consumption.
Kinh nghiệm thi VSTEP Speaking đạt điểm cao
Trong kỳ thi thực tế để đạt được điểm số tốt nhất khi làm bài thi VSTEP Speaking, tham khảo một số kinh nghiệm khi làm bài thi như sau:
- Không học thuộc lòng và trả lời kiểu máy móc: Hãy chú ý nghe câu hỏi giám khảo và trả lời đúng trọng tâm. Việc học thuộc lòng và trả lời những câu không liên quan, giám khảo không hỏi sẽ khiến thí sinh bị trừ rất nhiều điểm.
- Hỏi giám khảo khi không hiểu câu hỏi: Sau khi nghe câu hỏi nếu như không hiểu yêu cầu, có thể nhờ giám khảo nhắc lại câu hỏi hoặc giải thích câu hỏi. Việc này sẽ không hề ảnh hưởng đến điểm số.
- Sửa lỗi sai khi đang trả lời: Trong quá trình làm bài thi VSTEP Speaking nếu như nói nhầm hoặc trả lời sai. Hãy xin lỗi giám khảo và xin được trả lời lại.
- Luyện nói trước khi thi: Nếu phải trả lời ngay bằng tiếng anh, thí sinh sẽ dễ mắc phải tình trang phát âm không chuẩn gây bối rối dễ loạn ý. Để tránh tình trạng này hãy tự nhẩm lại phần giới thiệu bản thân bằng tiếng anh, như vậy khi vào thi sẽ bắt nhịp nhanh hơn, bài nói lưu loát hơn.
Xem thêm:
Download đề thi đọc VSTEP Reading theo định dang mới nhất.
Lớp Luyện Thi VSTEP Toàn Quốc 4 Kỹ Năng: Nghe – Nói – Đọc Viết, Đào Tạo Online Trực Tiếp Với Giảng Viên Là Cựu Giám Khảo VSTEP Bộ Giáo Dục
Lộ trình luyện thi Speaking VSTEP hiệu quả
Dưới đây là lộ trình luyện thi kỹ năng nói VSTEP trong vòng 3 tháng.
- Giai đoạn 1 (30-35 ngày): Cải thiện cách phát âm và tốc độ nói
Trong quá trình nghe các đoạn hội thoại hoặc xem video, hãy nói đuổi theo những gì mà mình nghe được. Phương pháp này sẽ giúp cải thiện tốc độ nói, biết cách nhấn nhá từ ngữ hiểu rõ đa dạng các hình thức diễn đạt. Cũng trong quá trình này hãy luyện thói quen ghi lại những từ vựng mới, thực hiện áp dụng từ vựng vào chính bài nói của mình.
Mỗi ngày nên dành 60 phút để học và nghiên cứu các cụm từ. Việc học các cụm từ sẽ giúp thí sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc và ý tưởng một cách đầy đủ và hoàn chỉnh thay vì chỉ học từ vựng VSTEP và động từ. Hãy suy nghĩ về các cụm từ sẽ sử dụng thường xuyên bằng tiếng Việt sau đó hãy tìm hiểu cách nói bằng tiếng anh.
- Giai đoạn 2 (25-30 ngày): Làm quen đề thi thử Speaking VSTEP
Ở giai đoạn này hãy luyện tập với những bộ đề thi thật hay những bộ đề thi, được biên soạn từ những nguồn uy tín để luyện tập cách phát triển ý và phản xạ với câu hỏi.
Mỗi ngày hãy làm khoảng 2 bộ đề thi đầy đủ cả 3 part như trong đề thi thực tế. Trong quá trình này hãy luyện tập những kiến thức quan trọng như:
- Luyện tập xác định chủ để mà mình được hỏi.
- Suy nghĩ sẵn trong đầu từ vựng cấu trúc câu sẽ dùng.
Nếu như đề thi Speaking VSTEP có những bài mẫu hãy dựa vào những ý tưởng chủ đề đó phát triển thành các ý riêng của bản thân mình.
- Giai đoạn 3 (20-25 ngày): Thực hành với đề thi thật và bấm thời gian.
Đây là giai đoạn quan trọng nhất để biết đã có đủ năng lực để có thể vượt qua phần thi VSTEP Speaking. Trong giai đoạn này hãy làm những bộ đề thi thật, bấm thời gian như khi làm bài thực tế và không được sử dụng tài liệu. Luyện tập với đề thi thật sẽ giúp nâng cao khả năng phản xạ, tâm lý trong phòng thi, có thể trả lời những câu hỏi của giám khảo nhanh chóng và chính xác.
Trong giai đoạn này sẽ cần người có kinh nghiệm hoặc giáo viên để chấm điểm, đánh giá khả năng trình độ từ đó biết mình đang sai ở đâu, cần cải thiện chỗ nào. Thực hiện đầy đủ theo lộ trình ôn luyện trên đây, sau 3 tháng chắc chắn sẽ có đủ kiến thức để có thể vượt qua phần thi VSTEP Speaking.
Trên đây là những thông tin quan trọng về bài thi VSTEP Speaking, cùng với đó là mẫu câu hỏi và hướng dẫn trả lời. Hy vọng những thông tin trong bài viết này sẽ giúp ích trong quá trình luyện thi VSTEP.
Xem thêm:
Download đề thi VSTEP writing kèm mẫu trả lời.
Hương dẫn phương pháp ôn thi VSTEP Listening hiệu quả.
Học viên lưu ý: Các tài liệu, đề thi trong bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn, do đó không hoàn toàn chuẩn với cấu trúc đề thi của tất cả các trường qua các năm. Để đảm bảo kết quả tốt nhất, học viên nên tham gia các lớp học ôn với bộ giáo trình và đề thi được cập nhật mới nhất.
Tôi đã làm việc trong lĩnh vực Vstep tại Việt Nam được hơn 5 năm với tư cách là Giảng viên Ngôn ngữ Thứ hai Tiếng Anh và Cố vấn học thuật Vstep. Kinh nghiệm của tôi là đào tạo học sinh trung học, sinh viên và người sau đại học. Tôi hiện là người quản lý trực tiếp cho các giáo viên Vstep và hỗ trợ họ phát triển chuyên môn thông qua các cuộc họp, hội thảo, quan sát và đào tạo thường xuyên.
Tôi có kỹ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực bán hàng, giáo dục, viết học thuật và ngôn ngữ học. Tôi có bằng Cử nhân Ngôn ngữ và Ngôn ngữ học 2:1 của Đại học Leeds và chứng chỉ TEFL 120 giờ.
Triết lý của tôi là mọi người ở mọi công việc trong cuộc sống đều phải có cơ hội tiếp cận bình đẳng với nền giáo dục chất lượng cao. Tôi đặc biệt đam mê giáo dục nhu cầu đặc biệt và quyền mà trẻ/người lớn có nhu cầu đặc biệt được hỗ trợ chính xác và công bằng trong suốt sự nghiệp giáo dục của họ.
Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích đọc sách, viết lách và khiêu vũ. Tôi rất nhiệt tình với việc học của chính mình cũng như của người khác, và mong muốn được tiếp tục học tập và một ngày nào đó sẽ tiếp tục việc học của mình thông qua bằng cấp sau đại học.