Trắc nghiệm tiếng Anh B1 là hình thức sử dụng trong bài thi kỹ năng Nghe, Đọc và Nói. Các dạng bài trắc nghiệm phổ biến gồm:
- Multiple Choice Question (Chọn đáp án đúng).
- Cloze test (Điền từ và chỗ trống).
- True – False (Chọn đúng – sai).
Các dạng trắc nghiệm tiếng anh B1
Bài thi tiếng anh B1 gồm 4 phần thi kỹ năng trong đó có 2 phần thi kỹ năng nghe và đọc sẽ sử dụng dạng đề thi trắc nghiệm. Có 3 dạng trắc nghiệm thường được sử dụng đó là:
- Multiple Choice Question: Dạng đề thi trắc nghiệm tiếng anh chọn đáp án đúng A, B, C, D.
- Cloze test: Dạng đề thi trắc nghiệm chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
- True – False: Dạng đề thi trắc nghiệm chọn phương án đúng sai.
Theo chia sẻ của những học viên đã thi B1 tiếng Anh, phần thi kỹ năng nghe và đọc thường sử dụng dạng trắc nghiệm chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống (Cloze test) và chọn đáp án đúng (Multiple Choice Question). Dạng trắc nghiệm chọn đúng sai ít được sử dụng trong kỳ thi tiếng anh B1 VSTEP.

Hướng dẫn giải đề thi trắc nghiệm B1 tiếng anh
Dưới đây là một số mẫu đề thi trắc nghiệm tiếng anh B1 có đáp án đã được VSTEP Việt Nam phân chia thành từng dạng trắc nghiệm và kỹ năng.
Cách giải đề thi trắc nghiệm Multiple Choice Question
Đây là một loại bài kiểm tra trong đó thí sinh phải chọn một đáp án đúng từ giữa nhiều lựa chọn có sẵn. Mỗi câu hỏi thường đi kèm với một số lựa chọn và thí sinh được yêu cầu chọn đáp án mà họ cho là chính xác nhất.
VD:
Exercise 1: Read the reading below carefully, and then complete it with the best option A, B, C or D given below:
Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (1)…….. their way through different systems. It therefore brings people into touch with the real world; and, hence, equips them for the future. Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or an agriculturalist or a nurse would have, (2)……..they do have many skills that can help others. And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the benefit (3)…….. their fellow human beings, and ultimately themselves. From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (4)…….. Employers will generally look favorably on people (5)……..have shown an ability to work as part of a team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee.
Question 1: A. take B; work; C put; D. give
Question 2: A. but; B. so; C. or; D. for
Question 3: A. under; B. of; C. on; D. out
Question 4: A. impassable; B. unattainable; C. undetectable; D. immeasurable.
Question 5: A. which; B. what; C. whose; D. who
Cách làm:
- Khi làm bài thi hãy đọc thật kỹ đề bài, phân tích các cấu trúc câu. Tìm và đánh dấu các mệnh đề, xem các mệnh đề này đã đủ chủ từ, động từ …từ đó lựa chọn đáp án có nội dung tương ứng.
- Đọc kỹ các đáp án và đối chiếu đáp án để chọn câu trả lời đúng.
- Khi gặp câu hỏi khó hãy bỏ qua làm các câu dễ trước. Hãy dùng biện pháp loại trừ khi làm những câu chưa tìm được đáp án.
Áp dụng những gợi ý trên chúng ta có đáp án cho mẫu câu hỏi trên như sau: 1B, 2A, 3B, 4D, 5D

Nhận trọn bộ đề thi tiếng anh Vstep B1 – Cập nhật theo định dạng đề thi mới nhất từ giảng viên Đại học Hà Nội
Cách giải đề thi trắc nghiệm tiếng anh B1 Cloze test
VD:
1- He is a good student. He is always …….. his hand
A. rises B. raises C. arises D. risen
2 – What will we do today? B. Let’s go for a walk.………
A. do you B. shall we C. do we D. don’t you
3 – Human beings. as distinct from …….. animals. can think for themselves.
A. another B. other C. others D. the others
4 – The temple is only…….. drive from the station.
A. few minute B. few minutes C. a few minute D. a few minutes
5 – Elementary school children. who have not yet been repeatedly disappointed by other people. are much more ……..than older and more cynical high school students.
A. inquisitive B. relaxed C. enjoyable D. trusting
Cách làm:
- Với dạng đề này, hãy xác định loại từ cần điền: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ… Dựa vào các đáp án đã cho để tìm câu trả lời chính xác.
- Đánh dấu các đáp án đã chọn vì bài thi B1 sẽ không có một đáp án cho hai câu hỏi. Làm trước càng nhiều câu thì việc chọn đáp án cho những câu khó sẽ dễ dàng hơn.
- Luôn làm trước các câu dễ và đã biết đáp án chính xác. Những câu khó thì làm sau cùng bằng phương pháp loại trừ. Nếu sắp hết giờ mà chưa làm xong, hãy điền tất cả đáp án thay vì bỏ trống.
Từ những gợi ý trên chúng ta có đáp án cho mẫu đề thi trên như sau: 1B , 2B , 3B, 4D , 5D
Cách giải đề thi trắc nghiệm True – False
True-False là một dạng câu hỏi trong bài kiểm tra hoặc đánh giá, trong đó người làm bài phải quyết định xem một câu trả lời đã cho là đúng (True) hay sai (False).
VD:
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
I’m Anna. I’m in grade 6. I live in a peaceful house in the countryside with my family. My neighborhood is very nice and quiet. My house is my favorite place. There is a yard behind my house, so I can play sports or games with my elder brother. There is also a small pool so that I can swim in the summer. My house is small but it has a garden. There are many flowers in the garden and there are tall trees around my house. I love gardening so much.
- Question 1: Anna is a student. True or false?
- True
- False
- Question 2: She lives in the city with her family. True or false?
- True
- False
- Question 3: The yard is in front of her house. True or false?
- True
- False
- Question 4: She can swim. True or false?
- True
- False
- Question 5: There is no garden in her house. True or false?
- True
- False
Cách làm:
Các câu hỏi của dạng đề này thường là: ý chính của bài đọc, cấu trúc bài đọc, thông tin chi tiết (số lượng, hành động…), từ vựng, và mục đích bài đọc.
- Đọc kỹ câu hỏi để hiểu chính xác điều cần xác định.
- Tìm các từ khóa hoặc cụm từ quan trọng trong câu hỏi mà bạn cần chú ý khi đọc đoạn văn.
- Đọc lướt qua đoạn văn để hiểu ý chính.
- Tìm các thông tin hoặc chi tiết liên quan đến câu hỏi trong đoạn văn.
- So sánh từng phần của câu hỏi với thông tin trong đoạn văn để xác định độ chính xác.
- Tìm các từ như “not,” “never,” “no,” “always,” vì chúng có thể thay đổi ý nghĩa của câu.
- Kiểm tra xem câu hỏi có yêu cầu thông tin bổ sung hay không (như thời gian, địa điểm, số liệu).
- Phần điều kiện: Nếu câu hỏi có phần điều kiện, đảm bảo rằng tất cả các điều kiện đều được đáp ứng trong đoạn văn.
- Các từ như “some,” “many,” “most,” “all” có thể thay đổi nghĩa của câu hỏi.
- Các từ như “not,” “never,” “rarely” cần được chú ý vì chúng ảnh hưởng lớn đến ý nghĩa của câu.
- Chọn True nếu thông tin trong câu hỏi hoàn toàn đúng như mô tả trong đoạn văn.
- Chọn False nếu thông tin trong câu hỏi không chính xác hoặc có thông tin sai lệch so với đoạn văn.
Từ những gợi ý trên chúng ta có đáp án cho mẫu câu hỏi trên như sau: Question 1:True; Question 2:False; Question 3: False; Question 4: True; Question 5: False.
Mẫu đề thi trắc nghiệm kỹ năng đọc tiếng anh B1
Exercise 1: Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Jackie Robinson was one of the most iconic baseball players in history. He played for the Brooklyn Dodgers during a transformative era. From the time Robinson started playing professionally in 1947 until his final year in 1956, baseball captivated the United States. For many, Robinson symbolized the resilience, progress, and courage of America at that time.
Robinson was a fast and skillful player, excelling in both offense and defense. He consistently led his team to victory and won several championships. He was a brilliant athlete, but this alone does not capture America’s fascination with him.
Perhaps it was because he was a trailblazer, the first African American to break the color barrier in Major League Baseball. His journey from humble beginnings to immense success and fame was a powerful narrative of the American dream. Or perhaps it was because America loves a trailblazer: someone who succeeds against all odds, whose talent and determination inspire others. That was Jackie Robinson.
But like many public figures, Jackie Robinson’s personal life was filled with challenges. He played tirelessly despite facing constant racism and pressure. He lived to honor the dreams of his community and struggled to cope with the immense burden placed upon him. This stress took a toll on his health, eventually leading to diabetes and heart problems. Even when Robinson advocated for civil rights and inspired younger generations, the damage to his health could not be undone. Despite receiving the Presidential Medal of Freedom, Jackie Robinson passed away at the age of 53.
Questions:
Question 1: What is the main idea of the passage?
A. Jackie Robinson as the most iconic baseball player.
B. Jackie Robinson’s success and personal challenges.
C. Jackie Robinson and his career in baseball.
D. Jackie Robinson and the history of baseball.
Question 2: According to the passage, Robinson could ……
A. hit the ball to score from a long distance.
B. bat better with his left hand than with his right hand.
C. excel in both offense and defense.
D. give the most powerful hit in his team.
Question 3: The word “this” as used in paragraph 2 refers to ……
A. Robinson’s being a fast and skillful player.
B. Robinson’s being a brilliant athlete.
C. Robinson’s being fascinating to many people.
D. Robinson’s leading his team to victory.
Question 4: The author uses the word “But” in paragraph 4 to…….
A. change the topic of the passage.
B. give an argument in favor of Robinson’s success and fame.
C. explain how Robinson faced challenges.
D. give an example of the challenges in Robinson’s personal life.
Question 5: The word “toll” in paragraph 5 is closest in meaning to …….
A. cost
B. benefit
C. delay
D. burden
Question 6: We can see from paragraph 5 that after facing constant racism, Robinson……
A. played even better.
B. forgot his community’s dreams.
C. led a happier life.
D. suffered a lot of stress.
Question 7: Which of the following is mentioned as the main cause of the damage to Robinson’s health?
A. His loneliness
B. His way of life
C. The immense pressure and stress
D. His own dream
Đáp án: 1B, 2C, 3B, 4A, 5D, 6D, 7C
Mẫu đề thi trắc nghiệm tiếng anh B1 trắc nghiệm kỹ năng nghe
Studies indicate that over half the students in the United States who bring their own lunches to school do not eat (1) …… during lunchtime. In the U.S., schools are required to (2) …… meals at midday. Students can either bring their own meals or eat in the school cafeteria. A surprising finding from this research is that school-provided meals are generally healthier than those prepared by parents. There are stringent (3) …… for preparing school meals, which must include one (4) …… of fruit and one of vegetables, along with protein, a dairy item, and a carbohydrate like bread or pasta. Lunchboxes (5) …… by researchers often contained sugary drinks, chips, and candy bars. Students consume twice the recommended amount of sugar during lunch.
Questions:
Question 1: (Select the appropriate word to fill in the blank)
A. appropriately
B. properly
C. probably
D. possibly
Question 2: (Select the appropriate word to fill in the blank)
A. give
B. provide
C. make
D. do
Question 3: (Select the appropriate word to fill in the blank)
A. standards
B. procedures
C. conditions
D. regulations
Question 4: (Select the appropriate word to fill in the blank)
A. piece
B. portion
C. helping
D. amount
Question 5: (Select the appropriate word to fill in the blank)
A. examined
B. eaten
C. taken
D. investigated
Đáp án: 1. properly; 2. provide; 3. standards; 4. portion; 5. examined

Nhận trọn bộ đề thi tiếng anh Vstep B1 – Cập nhật theo định dạng đề thi mới nhất từ giảng viên Đại học Hà Nội
Download đề thi trắc nghiệm tiếng anh B1 có đáp án.
Dưới đây là những bộ đề thi B1 tiếng anh đã được VSTEP Việt Nam tổng hợp lại từ những nguồn uy tín. Thường xuyên rèn luyện với những bộ đề trắc nghiệm này sẽ giúp học viên làm quen cấu trúc đề thi và nội dung thi. Đẩy nhanh quá trình ôn thi tiếng anh B1 và giúp học viên đạt thành tích cao trong kỳ thi B1 tiếng anh thực tế.
- Đề thi trắc nghiệm kỹ năng nghe tiếng anh B1.
- Đề thi trắc nghiệm từ vựng tiếng anh B1
- Đề thi trắc nghiệm ngữ pháp tiếng anh B1.
- Đề thi trắc nghiệm tiếng anh có đáp án
- Đề thi đọc tiếng anh B1, C1, C2 Đại học Kinh tế quốc dân.
- 7 đề thi kỹ năng đọc trình độ B1, B2, C1.
- Trọn bộ đề thi VSTEP kỹ năng nghe theo cấu trúc mới nhất.
- Tổng hợp đề thi Listening file audio kèm transcript
Ngoài ra học viên có thể làm các bài thi trắc nghiệm tiếng anh B1 online trên các trang web miễn phí. Thông tin chi tiết hãy xem tại bài viết: Học tiếng Anh B1 online.
Xem thêm:
Tổng hợp các phần mềm luyện thi tiếng anh B1.
Sai lầm thường mắc khi làm bài thi trắc nghiệm tiếng anh B1
Dưới đây là một số sai lầm thường mắc khi làm bài thi trắc nghiệm tiếng anh B1.
Sai lầm thường mắc | Nguyên nhân – Hậu quả | Cách khắc phục |
Không đọc câu hỏi kỹ | Vội vàng hoặc thiếu sự chú ý dẫn đến chọn sai kết quả. | – Đọc câu hỏi một cách cẩn thận, tập trung vào yêu cầu chính của câu hỏi.
– Gạch chân các từ khóa quan trọng để hiểu rõ ý nghĩa. |
Bỏ qua từ vựng và ngữ pháp | Tập trung chỉ vào ý nghĩa tổng quát mà không phân tích từ vựng và ngữ pháp dẫn đến hiểu sai câu hỏi hoặc chọn sai đáp án. | – Dịch nghĩa từ vựng và xác định cấu trúc ngữ pháp trước khi chọn đáp án.
– Ôn từ vựng và ngữ pháp thường gặp trong các đề thi B1. |
Không kiểm tra lại đáp án sau khi làm xong | Vội vàng hoặc tự tin quá mức, bỏ sót lỗi sai hoặc lỗi chính tả nhỏ có thể ảnh hưởng đến kết quả bài thi. | – Kiểm tra lại từng câu hỏi sau khi làm xong. |
– Dành 5-10 phút cuối bài để rà soát toàn bộ bài thi, đặc biệt các câu khó hoặc có đáp án phân vân. | ||
Phân bổ thời gian làm bài không hợp lý | Thiếu kỹ năng quản lý thời gian, dành quá nhiều thời gian cho một số câu hỏi dẫn đến không đủ thời gian hoàn thành bài thi. | – Luyện tập cách phân bổ thời gian: Ví dụ mỗi câu hỏi không quá 1-2 phút.
– Làm câu dễ trước, câu khó để lại sau. – Sử dụng đồng hồ trong quá trình làm bài thi thử. |
Không đọc kỹ đáp án | Các đáp án thường chứa từ đồng nghĩa hoặc từ gây nhiễu (distractors) làm người thi dễ bị nhầm lẫn nếu không đọc kỹ từng đáp án. | – Đọc toàn bộ đáp án trước khi đưa ra lựa chọn.
– Loại trừ những đáp án sai hoặc không hợp lý để thu hẹp phạm vi lựa chọn. |
Không hiểu cấu trúc đề thi | Không luyện tập hoặc tìm hiểu cấu trúc đề thi trước dẫn đến bối rối và mất nhiều thời gian khi làm bài. | – Ôn luyện cấu trúc đề thi qua các tài liệu hoặc đề thi mẫu.
– Làm nhiều bài thi thử để quen với dạng bài và thời gian làm bài. |
Đọc đề thi quá nhanh | Quá vội vàng, bỏ sót từ khóa quan trọng hoặc hiểu sai nghĩa câu hỏi/đoạn văn dẫn đến trả lời không chính xác. | – Rèn luyện kỹ thuật “Scanning” (tìm thông tin cụ thể) và “Skimming” (đọc lướt tìm ý chính).
– Đọc từ từ ở phần đầu, tập trung vào các câu hỏi khó hoặc câu nhiều thông tin. |
Không hiểu bối cảnh hoặc ý nghĩa đoạn văn | Không nắm bắt được bối cảnh hoặc mục đích của bài đọc/nghe, dẫn đến trả lời sai các câu hỏi liên quan đến nội dung chính hoặc chi tiết cụ thể. | – Luyện đọc các đoạn văn ngắn trong thời gian giới hạn để rèn khả năng hiểu nhanh ý chính.
– Học cách xác định bối cảnh qua từ khóa trong bài. |
Trên đây là những mẫu đề thi trắc nghiệm tiếng anh B1 có đáp án và những bộ đề thi trắc nghiệm B1 tiếng anh. Mong rằng với những tài liệu đã chia sẻ, VSTEP Việt Nam đã giúp học viên có thêm tài luyện để luyện thi.
Xem thêm:
Download đề thi công chức tiếng anh B1.
Kinh nghiệm thi và mẹo thi tiếng anh B1.
Học viên lưu ý: Các tài liệu, đề thi trong bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn, do đó không hoàn toàn chuẩn với cấu trúc đề thi của tất cả các trường qua các năm. Để đảm bảo kết quả tốt nhất, học viên nên tham gia các lớp học ôn với bộ giáo trình và đề thi được cập nhật mới nhất.
Tôi đã làm việc trong lĩnh vực Vstep tại Việt Nam được hơn 5 năm với tư cách là Giảng viên Ngôn ngữ Thứ hai Tiếng Anh và Cố vấn học thuật Vstep. Kinh nghiệm của tôi là đào tạo học sinh trung học, sinh viên và người sau đại học. Tôi hiện là người quản lý trực tiếp cho các giáo viên Vstep và hỗ trợ họ phát triển chuyên môn thông qua các cuộc họp, hội thảo, quan sát và đào tạo thường xuyên.
Tôi có kỹ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực bán hàng, giáo dục, viết học thuật và ngôn ngữ học. Tôi có bằng Cử nhân Ngôn ngữ và Ngôn ngữ học 2:1 của Đại học Leeds và chứng chỉ TEFL 120 giờ.
Triết lý của tôi là mọi người ở mọi công việc trong cuộc sống đều phải có cơ hội tiếp cận bình đẳng với nền giáo dục chất lượng cao. Tôi đặc biệt đam mê giáo dục nhu cầu đặc biệt và quyền mà trẻ/người lớn có nhu cầu đặc biệt được hỗ trợ chính xác và công bằng trong suốt sự nghiệp giáo dục của họ.
Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích đọc sách, viết lách và khiêu vũ. Tôi rất nhiệt tình với việc học của chính mình cũng như của người khác, và mong muốn được tiếp tục học tập và một ngày nào đó sẽ tiếp tục việc học của mình thông qua bằng cấp sau đại học.