Thang điểm tiếng anh A2 của mỗi bài thi tiếng anh A2 sẽ có sự khác nhau. Cụ thể như sau:
- Bài thi A2 châu Âu tính điểm trên thang điểm 100 – 690. Bài thi đạt từ 200-299 điểm thí sinh đạt trình độ A2.
- Bài thi A2 VSTEP tính điểm trên thang điểm 10. Bài thi đạt 6.5 điểm thí sinh được cấp bằng A2 VSTEP.
- Bài thi A2 Cambridge tính trên thang điểm tối đa 150 điểm. Bài thi đạt từ 120-140 điểm thí sinh được cấp bằng A2.
Thang điểm tiếng anh A2 khung châu Âu (CEFR)
Bài thi tiếng anh A2 khung châu Âu được chia thành 3 phần thi, mỗi phần thi sẽ chiếm tỉ lệ điểm khác nhau, trước khi cách tính điểm chúng ta sẽ tìm hiểu qua thang điểm thi của mỗi phần.
Phần thi | Số câu | Thời gian thi | Điểm số |
Grammar | 100 câu | 40 phút | 100-690 |
Listening | 12 câu | 20 phút | 100-690 |
Reading | 9-12 câu | 20 phút | 100-690 |
Writing | 1 câu | 15 phút | 100-690 |
Speaking | 1 câu | 5 phút | 100-690 |
Như vậy mỗi kỹ năng của bài thi tiếng anh khung tham chiếu châu Âu có thang điểm từ 100 – 690 điểm.
Cách tính điểm bài thi A2 khung châu Âu?
Tổng điểm trung bình cộng của cả 5 phần thi kỹ năng sẽ là căn cứ để xếp hạng cấp bậc trình độ, để được cấp chứng chỉ bài thi cần phải đạt 199 – 690 điểm và không có phần thi nào bị điểm liệt. Điểm đỗ của 6 cấp bậc trình độ cụ thể như sau:
- Thí sinh được cấp chứng chỉ A1 khi điểm trung bình của bài thi đạt 199 điểm.
- Thí sinh được cấp chứng chỉ A2 khi bài thi đạt 200-299 điểm.
- Thí sinh được cấp chứng chỉ B1 khi bài thi đạt 300-399 điểm.
- Thí sinh được cấp chứng chỉ B2 khi bài thi đạt 400-499 điểm.
- Thí sinh được cấp chứng chỉ C1 khi bài thi đạt 500-599 điểm.
- Thí sinh được cấp chứng chỉ C2 khi bài thi 600-690 điểm.
Như vậy để được cấp chứng chỉ A2 thí sinh phải có tổng điểm trung bình của cả 5 kỹ năng từ 200 – 299 và không có kỹ năng nào bị điểm liệt .
Lớp Luyện Thi A2 Vstep Toàn Quốc: Đào Tạo Online Trực Tiếp Với Giảng Viên Đại Học Sư Phạm Hà Nội, Đại Học Hà Nội & Đại Học Ngoại Ngữ ĐHQG Hà Nội
Thang điểm tiếng anh A2 của VSTEP
Bài thi tiếng anh A2 của VSTEP được chia thành 4 phần thi: Nghe, nói, đọc, viết , mỗi phần thi chiếm 25 % tổng số điểm tương ứng với 25 điểm mỗi kỹ năng.
Kỹ năng | Số câu | Thời gian thi | Điểm số |
Nghe | 25 câu | 25 phút | 25 |
Nói | 3 câu | 10 phút | 25 |
Đọc | 25 câu | 40 phút | 25 |
Viết | 3 câu | 35 phút | 25 |
Cách tính điểm tiếng anh A2 bài thi VSTEP?
Bài thi VSTEP A2 điểm sẽ được tính trên thang điểm 100 quy về 10 và làm tròn đến 0,5.Thí sinh cần đạt tổng điểm tối thiểu là 6.5/10 (65 điểm thang 100) thì mới được cấp chứng chỉ tiếng Anh A2.
Xem thêm:
Thang điểm tiếng anh A2 của Cambridge
Bài thi A2 Cambridge gồm 3 phần: nghe, nói, đọc và viết. Mỗi phần thi kỹ năng sẽ có số lượng câu hỏi và mức điểm khác nhau.
Phần thi | Số câu | Thời gian thi | Điểm số |
Reading & Writing | 32 câu | 60 phút | 70 |
Listening | 25 câu | 30 phút | 25 |
Speaking | 3-4 câu | 8-10 phút | 45 |
Cách tính điểm thi tiếng anh A2 Cambridge ?
Điểm thi A2 tiếng anh Cambridge được tính theo điểm trung bình của 4 phần thi kỹ năng Reading and Writing, Listening, Speaking. Thí sinh đạt trình độ tiếng anh A2 khi điểm trung bình đạt từ 120 đến 140 điểm và không có kỹ năng nào bị điểm liệt. Cách tính điểm cụ thể như sau.
- Thí sinh đạt 100-119 điểm: Không đạt A2, nhận chứng chỉ A1.
- Thí sinh đạt 120- 140 điểm: Được cấp chứng chỉ A2.
Hỗ Trợ Ôn Luyện Thi Chứng Chỉ Tiếng Anh A2 Và Tương Đương Trong Thời Gian Ngắn Nhất – Bằng Chuẩn Hồ Sơ Gốc Trên Website Nhà Trường
Điểm tiếng Anh A2 so với thang điểm TOEIC và IELTS
VSTEP | TOEIC | IELTS |
Bậc 2 | 150 | 3.0 – 3.5 |
Bậc 3 | 350 | 4.0 – 4.5 |
Bậc 4 | 625 | 5.0 – 6.0 |
700 | ||
750 | ||
Bậc 5 | 800 | 7.0 – 8.0 |
825 | ||
850 | ||
Bậc 6 | 855 + | 8.5 – 9.0 |
Như vậy qua bảng quy đổi ở trên, trình độ tiếng anh A2 tương đương khoảng 150 điểm TOEIC và tương đương IELTS 3.0 – 3.5. Học viên có thể xem nhiều hơn thông tin quy đổi chứng chỉ A2 tại bài viết: Bằng A2 tương đương bao nhiêu điểm TOEIC, IELTS?
Trên đây là thang điểm tiếng anh A2 và cách tính điểm của kỳ thi chứng chỉ A2 phổ biến tại Việt Nam. Hy vọng những thông tin này đã giải đáp mọi thắc mắc của học viên.
Xem thêm:
Tôi đã làm việc trong lĩnh vực Vstep tại Việt Nam được hơn 5 năm với tư cách là Giảng viên Ngôn ngữ Thứ hai Tiếng Anh và Cố vấn học thuật Vstep. Kinh nghiệm của tôi là đào tạo học sinh trung học, sinh viên và người sau đại học. Tôi hiện là người quản lý trực tiếp cho các giáo viên Vstep và hỗ trợ họ phát triển chuyên môn thông qua các cuộc họp, hội thảo, quan sát và đào tạo thường xuyên.
Tôi có kỹ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực bán hàng, giáo dục, viết học thuật và ngôn ngữ học. Tôi có bằng Cử nhân Ngôn ngữ và Ngôn ngữ học 2:1 của Đại học Leeds và chứng chỉ TEFL 120 giờ.
Triết lý của tôi là mọi người ở mọi công việc trong cuộc sống đều phải có cơ hội tiếp cận bình đẳng với nền giáo dục chất lượng cao. Tôi đặc biệt đam mê giáo dục nhu cầu đặc biệt và quyền mà trẻ/người lớn có nhu cầu đặc biệt được hỗ trợ chính xác và công bằng trong suốt sự nghiệp giáo dục của họ.
Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích đọc sách, viết lách và khiêu vũ. Tôi rất nhiệt tình với việc học của chính mình cũng như của người khác, và mong muốn được tiếp tục học tập và một ngày nào đó sẽ tiếp tục việc học của mình thông qua bằng cấp sau đại học.