Thang điểm CEFR gồm 6 bậc, cụ thể như sau:
- 100 – 199 điểm tương ứng với trình độ A1.
- 200 – 299 điểm tương ứng với trình độ A2.
- 300 – 399 điểm tương ứng với trình độ B1.
- 400 – 499 điểm tương ứng với trình độ B2.
- 500 – 599 điểm tương ứng với trình độ C1.
- 600 – 690 điểm tương ứng với trình độ C2.
Thang điểm CEFR gồm mấy bậc?
Khung tham chiếu CEFR với ba cấp độ: Cơ bản (A), Trung cấp (B) và Cao cấp (C) mỗi cấp độ được chia thành hai bậc, tạo thành tổng cộng 6 bậc. Cụ thể như sau:
- CEFR A1 (Beginner): Dành cho người mới bắt đầu.
- CEFR A2 (Elementary): Cấp độ sơ cấp.
- CEFR B1 (Intermediate): Cấp độ trung cấp.
- CEFR B2 (Upper-Intermediate): Cấp độ trung cao cấp.
- CEFR C1 (Advanced): Cấp độ cao cấp.
- CEFR C2 (Proficient): Cấp độ thành thạo.
Cách tính điểm bài thi CEFR
Bài thi tiếng Anh CEFR sử dụng một định dạng chung để đánh giá tất cả 6 cấp độ. Cấu trúc của bài thi CEFR bao gồm 5 phần, cụ thể như sau:
Phần thi | Thời gian | Số câu hỏi | Thang điểm |
Grammar | 40 phút | 100 câu hỏi | 0-690 |
Listening | 20 phút | 12 câu hỏi | 0-690 |
Reading | 20 phút | 9-12 câu hỏi | 0-690 |
Writing | 15 phút | 1 câu hỏi viết theo chủ đề | 0-690 |
Speaking | 5-7 phút | 1 câu hỏi theo chủ đề | 0-690 |
Điểm tổng là điểm trung bình của 5 phần thi, tùy theo số điểm đạt được mà thí sinh sẽ được cấp chứng chỉ với trình độ tương ứng.

Bảng quy đổi thang điểm CEFR với các cấp bậc tương ứng
Dưới đây là thang điểm CEFR khi quy đổi với các cấp bậc trình độ và khả năng sử dụng tiếng Anh của từng cấp độ .
- 100 – 199 điểm tương ứng với trình độ A1.
- 200 – 299 điểm tương ứng với trình độ A2.
- 300 – 399 điểm tương ứng với trình độ B1.
- 400 – 499 điểm tương ứng với trình độ B2.
- 500 – 599 điểm tương ứng với trình độ C1.
- 600 – 690 điểm tương ứng với trình độ C2.
Trên đây là thông tin chi tiết về thang điểm CEFR, cách tính điểm thi. Hy vọng nội dung bài viết đã cung cấp đầy đủ cho các học viên những thông tin cần thiết.
Tôi đã làm việc trong lĩnh vực Vstep tại Việt Nam được hơn 5 năm với tư cách là Giảng viên Ngôn ngữ Thứ hai Tiếng Anh và Cố vấn học thuật Vstep. Kinh nghiệm của tôi là đào tạo học sinh trung học, sinh viên và người sau đại học. Tôi hiện là người quản lý trực tiếp cho các giáo viên Vstep và hỗ trợ họ phát triển chuyên môn thông qua các cuộc họp, hội thảo, quan sát và đào tạo thường xuyên.
Tôi có kỹ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực bán hàng, giáo dục, viết học thuật và ngôn ngữ học. Tôi có bằng Cử nhân Ngôn ngữ và Ngôn ngữ học 2:1 của Đại học Leeds và chứng chỉ TEFL 120 giờ.
Triết lý của tôi là mọi người ở mọi công việc trong cuộc sống đều phải có cơ hội tiếp cận bình đẳng với nền giáo dục chất lượng cao. Tôi đặc biệt đam mê giáo dục nhu cầu đặc biệt và quyền mà trẻ/người lớn có nhu cầu đặc biệt được hỗ trợ chính xác và công bằng trong suốt sự nghiệp giáo dục của họ.
Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích đọc sách, viết lách và khiêu vũ. Tôi rất nhiệt tình với việc học của chính mình cũng như của người khác, và mong muốn được tiếp tục học tập và một ngày nào đó sẽ tiếp tục việc học của mình thông qua bằng cấp sau đại học.