Thang điểm Aptis được biểu diễn dưới 2 dạng:
- Dạng số 0-50.
- Dạng cấp bậc CEFR ( 6 bậc).
- Điểm tổng bài thi chỉ tính 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết. Phần ngữ pháp từ vựng không được cộng vào điểm tổng.
Thang điểm Aptis của từng kỹ năng
Bài thi APTIS hiện có 3 phiên bản gồm: Aptis General, Aptis Advanced, Aptis cho giáo viên. Cả 3 bài đều có cấu trúc và thang điểm giống nhau. Cụ thể như sau:
Phần thi | Số câu hỏi | Thang điểm | Cách tính điểm |
Ngữ pháp và Từ vựng | 25 câu Ngữ pháp, 25 câu Từ vựng | 0 – 50 | Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Tổng số câu trả lời đúng được tính làm điểm tổng và quy đổi theo thang điểm từ 0 đến 50. |
Nghe (Listening) | 17 – 25 câu | 0 – 50 | Số câu trả lời đúng sẽ được quy đổi thành thang điểm từ 0 đến 50 và đối chiếu với cấp độ CEFR. |
Đọc (Reading) | Khoảng 25 câu | 0 – 50 | Điểm sẽ được quy đổi từ số câu trả lời đúng thành thang điểm từ 0 đến 50 và đối chiếu với bảng cấp độ CEFR. |
Viết (Writing) | Khoảng 4 bài viết ngắn (điền thông tin, viết tin nhắn, email) | 0 – 50 | Điểm viết được chấm theo tiêu chí ngữ pháp, từ vựng, diễn đạt ý tưởng, cách trình bày. Điểm quy đổi từ 0 đến 50 theo cấp độ CEFR. |
Nói (Speaking) | 4 bài nói theo từng tình huống | 0 – 50 | Dựa trên khả năng phát âm, ngữ pháp, từ vựng, lưu loát, cách diễn đạt. Điểm sẽ được quy đổi thành thang điểm từ 0 đến 50 và đối chiếu với cấp độ CEFR. |
Điểm của bài thi APTIS sẽ lấy điểm của 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Như vậy thang điểm APTIS là 0-200 điểm.
Cách tính điểm APTIS chính xác nhất
Điểm thi APTIS hiện nay được biểu thị dưới 2 dạng là dạng số và dạng cấp bậc theo khung CEFR.
- Dạng số sẽ thông báo rõ số điểm thí sinh đạt được ở mỗi kỹ năng và tổng điểm của bài thi.
- Dạng cấp bậc theo khung CEFR là 5 cột tương ứng với trình độ 4 kỹ năng và cột trung bình tổng. Tên của các cột trên APTIS cũng khác với CEFR khi có thêm A0 và không có C2.
- Điểm tối đa của bài thi là 200 điểm ( Chỉ tính 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết ).
Để tính điểm thi trước tiên thí sinh hãy tham khảo band điểm APTIS khi quy đổi sang 6 bậc dưới đây.
APTIS General band score | A0 | A1 | A2 | B1 | B2 | C |
Listening | Không được tính | 8 | 16 | 24 | 34 | 42 |
Reading | 8 | 16 | 26 | 38 | 46 | |
Writing | 6 | 18 | 26 | 40 | 48 | |
Speaking | 4 | 16 | 26 | 41 | 48 |
Cách tính điểm bài Reading và Listening
Hai phần thi này đều có số lượng câu hỏi là 25 và điểm tối đa mỗi phần là 50 điểm. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh sẽ được 2 điểm.
Ví dụ: Thí sinh trả lời đúng 15 câu hỏi Reading đạt 30 điểm; Thí sinh trả lời đúng 16 câu Listening đạt 32 điểm.
Tuy nhiên điểm khi quy đổi sang khung 6 bậc của 2 kỹ năng sẽ khác nhau. Cụ thể như sau.
Reading | Số câu trả lời đúng | Điểm số | Cấp bậc |
13-18 | 26-36 | B1 | |
19-22 | 38-44 | B2 | |
23-25 | 46-50 | C | |
Listening | 12-16 | 24-32 | B1 |
17-20 | 34-40 | B2 | |
21-25 | 42-50 | C |
Theo bảng trên thí sinh trả lời đúng 17 câu phần thi Reading thì đạt trình độ B1, cũng trả lời đúng 17 câu phần thi Listening thì lại là đạt trình độ B2.
Điểm bài Speaking và Writing tính như thế nào?
Phần thi nói và viết của bài thi APTIS được chấm bởi 4 giám khảo, điểm số cao nhất mỗi phần là 50 điểm. Để đạt được điểm cao nhất trong bài thi thí sinh cần phải sử dụng các kiến thức như: từ đồng nghĩa, trái nghĩa đa dạng, các cụm từ nâng cao…để thuyết phục giám khảo cho điểm số cao nhất.
Điểm từ vựng ngữ pháp dùng làm gì?
Điểm phần thi Ngữ pháp và Từ vựng cũng tính từ 0-50, nhưng không tính vào tổng điểm. Trường hợp điểm thi kỹ năng nằm giữa hai cấp độ CEFR mà điểm số ngữ pháp và từ vựng cao, điểm thi kỹ năng sẽ được xem xét để nâng cấp độ.
Ví dụ: Điểm phần thi Nói và Viết của thí sinh là B1, nhưng số điểm lại đang sát với B2. Nếu như điểm từ vựng ngữ pháp cao hơn quy định, thí sinh sẽ được nâng lên trình độ B2.
Điểm APTIS tổng được tính như thế nào?
Điểm APTIS tổng chỉ tính tổng quát 4 mức CEFR để cho ra band điểm cuối cùng. Thí sinh sẽ được cấp chứng chỉ với trình độ đạt được sau khi tính tổng quát 4 mức.
Ví dụ:
- Điểm nói (đạt B1) + Điểm viết (đạt B2) + Điểm nghe (đạt B1) + Điểm đọc (đạt A2) = Điểm tổng (Thí sinh đạt APTIS B1).
Từ ví dụ trên dưới đây là các công thức mẫu để xác định trình độ đã đạt được.
- APTIS B1 = 2B1 + 2A2 = 3B1 + 1A1 = 1B2 + 3A2
- APTIS B2 = 2B2 + 2B1 = 3B2 + B1 = 3B1 + C
- APTIS C = 2C + 2B2
Trên đây là những thông tin về cách tính điểm APTIS và thang điểm của bài thi APTIS General. Hy vọng những thông tin này đã cung cấp đầy đủ những thông tin cần thiết.
Tôi đã làm việc trong lĩnh vực Vstep tại Việt Nam được hơn 5 năm với tư cách là Giảng viên Ngôn ngữ Thứ hai Tiếng Anh và Cố vấn học thuật Vstep. Kinh nghiệm của tôi là đào tạo học sinh trung học, sinh viên và người sau đại học. Tôi hiện là người quản lý trực tiếp cho các giáo viên Vstep và hỗ trợ họ phát triển chuyên môn thông qua các cuộc họp, hội thảo, quan sát và đào tạo thường xuyên.
Tôi có kỹ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực bán hàng, giáo dục, viết học thuật và ngôn ngữ học. Tôi có bằng Cử nhân Ngôn ngữ và Ngôn ngữ học 2:1 của Đại học Leeds và chứng chỉ TEFL 120 giờ.
Triết lý của tôi là mọi người ở mọi công việc trong cuộc sống đều phải có cơ hội tiếp cận bình đẳng với nền giáo dục chất lượng cao. Tôi đặc biệt đam mê giáo dục nhu cầu đặc biệt và quyền mà trẻ/người lớn có nhu cầu đặc biệt được hỗ trợ chính xác và công bằng trong suốt sự nghiệp giáo dục của họ.
Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích đọc sách, viết lách và khiêu vũ. Tôi rất nhiệt tình với việc học của chính mình cũng như của người khác, và mong muốn được tiếp tục học tập và một ngày nào đó sẽ tiếp tục việc học của mình thông qua bằng cấp sau đại học.