TOEIC và IELTS là 2 chứng chỉ tiếng anh quốc tế rất phổ biến tại Việt Nam. TOEIC có thang điểm tối đa đền 990 còn IELTS có thang điểm tối đa đến 9.0. Vậy quy đổi điểm TOEIC sang IELTS như thế nào? Điểm quy đổi chứng chỉ TOEIC, IELTS với VSTEP và các chứng chỉ tiếng anh khác ra sao?…Tất cả sẽ được chúng tôi giải đáp chi tiết tại bài viết này.
Bảng quy đổi TOEIC sang IELTS
Việc quy đổi các loại chứng chỉ tiếng anh với nhau chỉ mang tính chất tham khảo, so sánh điểm TOEIC và IELTS, không có giá trị quy đổi thực tế. Bởi vì mỗi loại chứng chỉ đều có khung chương trình đào tạo khác nhau, mục đích sử dụng khác nhau và việc chấp nhận quy đổi sẽ tùy thuộc vào yêu cầu của các cơ sở giáo dục hay các doanh nghiệp.
Dưới đây là bảng quy đổi IELTS sang TOEIC các bạn hãy tham khảo.
TOEIC | IELTS |
25 – 55 | 0.5 |
75 – 125 | 1 |
135 – 170 | 1.5 |
185 – 225 | 2 |
235 – 260 | 2.5 |
265 – 280 | 3 |
290 – 305 | 3.5 |
310 – 335 | 4 |
340 – 360 | 4.5 |
365 – 440 | 5 |
450- 560 | 5.5 |
570 – 680 | 6 |
685 – 780 | 6.5 |
785 – 830 | 7 |
835 – 900 | 7.5 |
905 – 945 | 8 |
955 – 970 | 8.5 |
975 – 990 | 9 |
Thông qua bảng quy đổi chúng ta thấy một số mốc quan trọng sau.
- TOEIC 400 tương đương IELTS 5.0.
- TOEIC 450 tương đương IELTS 5.5.
- TOEIC 500 tương đương IELTS 5.5.
- TOEIC 550 tương đương IELTS 6.0.
- TOEIC 600 tương đương IELTS 6.0.
- TOEIC 800 tương đương IELTS 7.0.
- TOEIC 900 tương đương IELTS 8.0.
- TOEIC 990 tương đương IELTS 9.0.
Bảng quy đổi TOEIC và IELTS sang VSTEP, CEFR, TOEFL và Cambridge
Chứng chỉ TOEIC không chỉ có thể quy đổi với IELTS, mà còn có thể quy đổi tương đương với VSTEP và các loại chứng chỉ tiếng anh khác. Dưới đây là thông tin chi tiết việc quy đổi điểm các bạn hãy tham khảo.
TOEIC | IELTS | VSTEP | CEFR | TOEFL ITP | TOEFL IBT | Cambridge tests |
25 – 255 | 2 | Bậc 1 | A1 | 347-359 | 19 | |
260 – 400 | 3.5 | Bậc 2 | A2 | 360-449 | 40 | |
401 – 450 | 4.5 – 5.0 | Bậc 3 | B1 | 450-499 | 45 | 70-89 PET |
45-59 FCE | ||||||
451 – 600 | 5.5 – 6.0 | Bậc 4 | B2 | 500-626 | 61 | 90-100 PET |
60-79 FCE | ||||||
601 – 780 | 6.5 – 8.0 | Bậc 5 | C1 | 627-677 | 80 | 80-100 FCE |
60-79 CAE | ||||||
781 – 900+ | 8.5 – 9.0 | Bậc 6 | C2 | 107 | 80-100 CAE | |
45-59 CPE |
Theo quy định của Bộ GD&ĐT và một số cơ quan đơn vị các loại chứng chỉ như IELTS, TOEIC, TOEFL, SAT, PTE được phép quy đổi sang VSTEP – chứng chỉ năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam. Do đó các loại chứng chỉ này là có thể sử dụng để đáp ứng yêu cầu tốt nghiệp hay xin việc, thăng chức tại các cơ quan yêu cầu chứng chỉ khung năng lực 6 bậc.
Trên đây là bảng quy đổi điểm TOEIC và IELTS sang các loại chứng chỉ tiếng anh phổ biến. Cùng với đó là những thông tin về cách quy đổi điểm thi IELTS sang điểm thi đại học mới nhất của một số trường. Hy vọng bài viết đã giúp các bạn có thể so sánh các loại chứng chỉ, Chúc các bạn thành công và lựa chọn cho mình chứng chỉ phù hợp.
Tôi đã làm việc trong lĩnh vực Vstep tại Việt Nam được hơn 5 năm với tư cách là Giảng viên Ngôn ngữ Thứ hai Tiếng Anh và Cố vấn học thuật Vstep. Kinh nghiệm của tôi là đào tạo học sinh trung học, sinh viên và người sau đại học. Tôi hiện là người quản lý trực tiếp cho các giáo viên Vstep và hỗ trợ họ phát triển chuyên môn thông qua các cuộc họp, hội thảo, quan sát và đào tạo thường xuyên.
Tôi có kỹ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực bán hàng, giáo dục, viết học thuật và ngôn ngữ học. Tôi có bằng Cử nhân Ngôn ngữ và Ngôn ngữ học 2:1 của Đại học Leeds và chứng chỉ TEFL 120 giờ.
Triết lý của tôi là mọi người ở mọi công việc trong cuộc sống đều phải có cơ hội tiếp cận bình đẳng với nền giáo dục chất lượng cao. Tôi đặc biệt đam mê giáo dục nhu cầu đặc biệt và quyền mà trẻ/người lớn có nhu cầu đặc biệt được hỗ trợ chính xác và công bằng trong suốt sự nghiệp giáo dục của họ.
Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích đọc sách, viết lách và khiêu vũ. Tôi rất nhiệt tình với việc học của chính mình cũng như của người khác, và mong muốn được tiếp tục học tập và một ngày nào đó sẽ tiếp tục việc học của mình thông qua bằng cấp sau đại học.