Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ là quá trình so sánh và tham chiếu năng lực ngoại ngữ giữa các chứng chỉ khác nhau để đáp ứng yêu cầu tốt nghiệp, xét tuyển đại học hoặc xin việc làm. Các loại chứng chỉ có thể quy đổi hiện nay gồm:
- Chứng chỉ IELTS.
- Chứng chỉ TOEIC.
- Chứng chỉ VSTEP.
- Chứng chỉ TOEFL.
Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ là gì?
Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ là quá trình so sánh và tham chiếu năng lực ngoại ngữ giữa các chứng chỉ khác nhau (IELTS, TOEFL, TOEIC, VSTEP, HSK, JLPT,…) với các khung năng lực chuẩn như:
- Khung tham chiếu châu Âu (CEFR): Gồm 6 bậc từ A1 (cơ bản) đến C2 (thành thạo).
- Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam (VSTEP): Áp dụng cho các kỳ thi nội địa tại Việt Nam.
Mục đích quy đổi:
- Đáp ứng yêu cầu tốt nghiệp, xét tuyển đại học hoặc xin việc làm.
- Đảm bảo tính đồng nhất giữa các chứng chỉ quốc tế và nội địa.
- Giúp các tổ chức đánh giá khách quan năng lực ngoại ngữ của thí sinh
Các chứng chỉ ngoại ngữ phổ biến và cách quy đổi
Để quy đổi các loại chứng chỉ tiếng Anh phổ biến hiện nay, thí sinh có thể tham khảo bảng tham chiếu quy đổi một số văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 3 và bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam áp dụng trong tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ được ban hành kèm theo Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT như sau:
Chứng chỉ | Trình độ/Thang điểm | |
Bậc 3 (VSTEP/CEFR) | Bậc 4 (VSTEP/CEFR) | |
TOEFL iBT | 30-45 | 46-93 |
TOEFL ITP | 450-499 | |
IELTS | 4.0-5.0 | 5.5-6.5 |
Cambridge Assessment English |
B1 preliminary/B1 business B1 preliminary/ B1 Linguaskill Thang điểm 140-159 |
B2 First/B2 business Vantage/B2 Linguaskill Thang điểm 160-179 |
TOEIC (4 kỹ năng) | Nghe: 275-399 Nói: 275-384 Đọc: 120-159 Viết: 120-149 |
Nghe: 400-489 Nói: 385-454 Đọc: 160-179 Viết: 150-179 |
Theo nội dung trên có thể quy đổi các loại chứng chỉ tiếng Anh hiện này như sau:
VSTEP | CEFR | IELTS | TOEIC | TOEFL iBT | Cambridge |
6 | C2 | 8.5 – 9.0 | 910+ | 100 | C2 |
5 | C1 | 7.0 – 8.0 | 850 | 80 – 99 | C1 |
4 | B2 | 5.5 – 6.5 | 600 | 61 – 79 | B2 |
3 | B1 | 4.0 – 5.0 | 450 | 45 – 60 | B1 |
2 | A2 | 3.0 – 3.5 | 400 | 40 | A2 |
1 | A1 | 1.0 – 2.5 | 255 | 19 | A1 |
Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ xét tuyển tốt nghiệp THPT
Theo thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT danh mục chứng chỉ ngoại ngữ, được sử dụng để miễn thi bài thi ngoại ngữ trong xét công nhận tốt nghiệp THPT gồm các loại chứng chỉ sau:
- IELTS 4.0
- TOEFL ITP 450
- TOEFL IBT 45
- TOEIC (4 kỹ năng) Nghe: 275; Đọc: 275; Nói: 120; Viết: 120.
- B1 Preliminary.
- B1 Business Preliminary.
- B1 Linguaskill.
- Aptis ESOL B1.
- Pearson English International Certificate (PEIC) Level 2.
- Chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: Bậc 3.
Thí sinh chỉ cần các loại chứng chỉ trên với điểm số và cấp bậc như trên trở lên sẽ được quy đổi sang điểm 10 môn ngoại ngữ kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ xét tuyển Đại học
Chứng chỉ tiếng Anh không chỉ sử dụng làm yêu cầu trong tuyển sinh đại học mà các trường đại học còn quy định thí sinh có chứng chỉ sẽ được cộng thêm điểm ưu tiên khi xét tuyển.
Trường Đại học Sư phạm Hà nội
Theo thông báo của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, thí sinh có các chứng chỉ Tiếng Anh IELTS hoặc TOEFL iBT sẽ được cộng điểm ưu tiên khi xét tuyển đại học năm 2024. Mức điểm ưu tiên (theo thang điểm 30) được quy đổi từ các chứng chỉ Tiếng Anh như sau:
Chứng chỉ | IELTS 6.5; TOEFL iBT 80 – 94 | IELTS 7.0; TOEFL iBT 94 – 102 | IELTS 7.5; TOEFL iBT 102 – 110 | IELTS ≥ 8.0; TOEFL iBT ≤ 110 |
Điểm cộng | 1,0 | 2,0 | 2,5 | 3,0 |
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Theo quy định nhà trường cho phép thí sinh dùng điểm chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế quy đổi để thay thế cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển. Các chứng chỉ tiếng Anh được quy đổi điểm khi xét tuyển như sau:
IELTS | TOEFL IBT | TOEIC (4 kỹ năng) | Điểm quy đổi |
7.5-9.0 | 102 trở lên | 965/190/190 trở lên | 10 |
7 | 94-101 | 945/180/180 | 9.5 |
6.5 | 79-93 | 890/170/170 | 9 |
6 | 60-78 | 840/160/160 | 8.5 |
5.5 | 46-59 | 785/160/150 | 8 |
Trường Đại học giao thông vận tải
Nhà trường cũng cho phép thí sinh quy đổi chứng chỉ IELTS trong tuyển sinh đại học. Theo đó, thí sinh được tính 10 điểm nếu có chứng chỉ IELTS từ 7.0 trở lên. Cụ thể như sau:
IELTS | Điểm quy đổi |
5 | 8 |
5.5 | 8.5 |
6 | 9 |
6.5 | 9.5 |
7.0 trở lên | 10 |
Trường Đại học Công thương TP.HCM
Theo quy định đối với phương thức xét học bạ và xét tuyển thẳng cũng sử dụng các chứng chỉ tiếng Anh để quy đổi điểm khi xét tuyển. Cụ thể như sau:
Chứng chỉ | Điểm tối thiểu | Điểm quy đổi |
VSTEP | Bậc 3 | 10 |
TOEIC (nghe-đọc) | Nghe-đọc: 500 | 10 |
IELTS | 4.5 | 10 |
TOEFL IBT | 45 | 10 |
TOEFL PBT | 450 | 10 |
APTIS | B1 | 10 |
Linguaskill | 140 trở lên | 10 |
PTE Academic | 23 trở lên | 10 |
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh
Tại kỳ tuyển sinh gần nhất nhà trường quy đổi IELTS 4.5 thành 7,5 điểm môn Tiếng Anh, áp dụng với phương thức ưu tiên xét tuyển, xét học bạ và xét điểm thi tốt nghiệp. Dưới đây là thông tin chi tiết bảng quy đổi.
Chứng chỉ | Thang điểm | Điểm IELTS | Điểm quy đổi |
TOEFL iBT | 35-39 | 4.5 | 7.5 |
40-45 | 5 | 8 | |
46-61 | 5.5 | 8.5 | |
62-77 | 6 | 9 | |
78-93 | 6.5 | 9.5 | |
>94 | 7 | 10 | |
TOEFL ITP | 466-482 | 4.5 | 7.5 |
483-499 | 5 | 8 | |
>500 | 5.5 | 8.5 | |
VSTEP | B1 | 4.5 | 7.5 |
B2 | 6 | 9 |
Đại học Kinh tế – Luật ĐHQG Tp Hồ Chí Minh
Theo quy định của trường Đại học Kinh tế – Luật, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh, thí sinh có IELTS 5.0 được tính là 7 điểm tiếng Anh. Dưới đây là thông tin chi tiết.
TOEFL iBT | IELTS | Cambridge English Scale | Điểm quy đổi |
35-45 | 5 | 154-161 | 7 |
46-59 | 5.5 | 162-168 | 7.5 |
60-78 | 6 | 169-175 | 8 |
79-93 | 6.5 | 176-184 | 8.5 |
94-101 | 7 | 185-190 | 9 |
102-109 | 7.5 | 191-199 | 9.5 |
110-120 | 8-9 | 200-209 | 10 |
Trường Đại học Thăng Long
Tại kỳ tuyển sinh gần nhất nhà trường công bố Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế sang thang điểm 10 như sau
TOEFL iBT | IELTS | Điểm quy đổi |
56-64 | 5.5 | 8 |
65-78 | 6 | 8.5 |
79-93 | 6.5 | 9 |
94-101 | 7 | 9.5 |
>102 | >7.5 | 10 |
Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ xét tuyển tốt nghiệp Đại học
Tất cả các trường đại học và cao đẳng đều đặt yêu cầu về chứng chỉ tiếng Anh như một điều kiện cần để xét tốt nghiệp đối với sinh viên. Do đó, chứng chỉ tiếng Anh đã trở thành một công cụ quan trọng hỗ trợ sinh viên trong quá trình đảm bảo đạt đủ điều kiện để tốt nghiệp.
Ngoài chứng chỉ VSTEP B1-B2 (tiêu chuẩn chung hiện nay) các trường đại học còn chấp nhận nhiều loại chứng chỉ tiếng anh quốc tế khác như: TOEIC, IELTS, TOEFL IBT, APTIS, Linguaskill…thí sinh có thể sử dụng các loại chứng chỉ này để quy đổi sang khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam để tốt nghiệp.
Thông tin cụ thể về chuẩn đầu ra tiếng Anh của từng trường đại học, thí sinh hãy tham khảo bài viết: Chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường Đại học.
Trên đây là mọi thông tin về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ phổ biến hiện nay. Hy vọng nội dung bài viết đã giải đáp mọi thắc mắc của thí sinh.
Tôi đã làm việc trong lĩnh vực Vstep tại Việt Nam được hơn 5 năm với tư cách là Giảng viên Ngôn ngữ Thứ hai Tiếng Anh và Cố vấn học thuật Vstep. Kinh nghiệm của tôi là đào tạo học sinh trung học, sinh viên và người sau đại học. Tôi hiện là người quản lý trực tiếp cho các giáo viên Vstep và hỗ trợ họ phát triển chuyên môn thông qua các cuộc họp, hội thảo, quan sát và đào tạo thường xuyên.
Tôi có kỹ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực bán hàng, giáo dục, viết học thuật và ngôn ngữ học. Tôi có bằng Cử nhân Ngôn ngữ và Ngôn ngữ học 2:1 của Đại học Leeds và chứng chỉ TEFL 120 giờ.
Triết lý của tôi là mọi người ở mọi công việc trong cuộc sống đều phải có cơ hội tiếp cận bình đẳng với nền giáo dục chất lượng cao. Tôi đặc biệt đam mê giáo dục nhu cầu đặc biệt và quyền mà trẻ/người lớn có nhu cầu đặc biệt được hỗ trợ chính xác và công bằng trong suốt sự nghiệp giáo dục của họ.
Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích đọc sách, viết lách và khiêu vũ. Tôi rất nhiệt tình với việc học của chính mình cũng như của người khác, và mong muốn được tiếp tục học tập và một ngày nào đó sẽ tiếp tục việc học của mình thông qua bằng cấp sau đại học.