Cấu trúc đề thi A2 Cambridge sẽ kiểm tra đánh giá 4 kỹ năng và chia chia thành 3 phần thi với tổng thời gian làm bài khoảng 130 phút. Cụ thể như sau:
- Phần 1: Đọc (Reading) và Viết (Writing).
- Phần 2: Nghe (Listening).
- Phần 3: Nói (Speaking).
Điểm đạt A2: 120 – 139 điểm.
Cấu trúc đề thi A2 Cambridge
Bài thi tiếng anh A2 Cambridge tên gọi cũ là bài thi KET, hiện nay đã đổi tên là A2 Key. Đây là bài thi do Hội đồng Khảo thí tiếng Anh đại học Cambridge (Cambridge Assessment English) tổ chức.
Cấu trúc đề thi tiếng anh A2 Cambridge gồm 3 phần thi với 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc – viết mỗi kỹ năng lại chia thành nhiều phần nhỏ với nhiều câu hỏi. Cụ thể như sau:
Kỹ năng thi | Thời gian thi | Số phần thi | Điểm thi |
Kỹ năng đọc và viết | 60 phút | 7 phần thi/ 32 câu hỏi | 150 |
Kỹ năng nghe | 30 phút | 5 phần thi /25 câu hỏi | 100 |
Kỹ năng nói | 8-10 phút | 2 phần thi/2 câu hỏi | 100 |
Mẫu đề thi và cách làm bài thi kỹ năng đọc – viết A2 Cambridge
Đề thi đọc – viết được chia làm 7 phần với 32 câu hỏi, thời gian làm bài là 60 phút, phần thi này chiếm 50% tổng số điểm.
- Phần 1: Gồm 6 câu hỏi tương ứng với 6 bảng hiệu, thông báo, hoặc đoạn văn ngắn. Bạn phải tìm thông điệp chính và lựa chọn đáp án đúng a,b,c.
VD:
Cách làm: Hãy dịch nghĩa các đáp án mà đề bài đã cho, sau đó xem nội dung trên các biển báo hoặc thông báo để xác định chủ đề, ý chính của biển báo, thông báo.
- Phần 2: Gồm 7 câu hỏi, đọc 3 đoạn văn ngắn tìm thông điệp chính và lựa chọn đáp án đúng A, B, C.
VD:
The industrial revolution in the 18th century had a profound impact on society. It marked a shift from agrarian economies to industrial ones. Factories and machines became the new norm, and urbanization grew rapidly. While it brought about economic growth and technological advancements, it also led to social and environmental challenges. The working conditions in factories were often poor, and child labor was prevalent. Additionally, industrialization contributed to pollution and resource depletion.
1. What was the primary impact of the industrial revolution on society?
a. Economic stagnation.
b. A shift from industrial to agrarian economies.
c. A shift from agrarian to industrial economies.
d. A decline in urbanization.
2. What were some of the negative consequences of industrialization mentioned in the passage?
a. Economic growth and technological advancements.
b. Improved working conditions in factories.
c. Pollution, resource depletion, and poor working conditions.
d. A decrease in child labor.
3. What was prevalent in terms of labor during the industrial revolution?
a. Child labor.
b. Improved working conditions.
c. Low pollution levels.
d. Technological advancements.
4. What can be inferred from the passage about the overall impact of the industrial revolution?
a. It had no social or environmental consequences.
b. It brought about only positive changes in society.
c. It led to both positive and negative societal and environmental changes.
d. It had no impact on urbanization.
Cách làm: Để tìm thông điệp chính trong đoạn văn hãy đánh dấu lại các danh từ, trạng từ, tính từ…. Sau đó hãy so sánh với đáp án có ý nghĩa tương tự, đó thường là đáp án cho câu hỏi này.
- Phần 3: Gồm 5 câu hỏi, đọc đoạn văn dài và tìm đáp án đúng.
VD:
The benefits of regular exercise are well-documented. Not only does it help improve physical health, but it also has a positive impact on mental well-being. People who exercise regularly tend to have more energy, lower stress levels, and better sleep patterns. In addition, exercise can boost self-esteem and improve mood. It’s clear that making exercise a part of your daily routine can lead to a healthier and happier life.
1. What are the benefits of regular exercise, according to the passage?
a. Improved mental health and higher stress levels.
b. Lower energy levels and poor sleep patterns.
c. Increased self-esteem and improved mood.
d. Physical health problems.
2. How can exercise impact mental well-being?
a. It can lower self-esteem and worsen mood.
b. It can lead to physical health problems.
c. It can boost self-esteem and improve mood.
d. It has no impact on mental well-being.
3. What is the main message of the passage?
a. Exercise is not important for a healthy life.
b. Regular exercise can improve both physical and mental health.
c. Stress levels are not affected by exercise.
d. Sleep patterns have no connection to exercise.
4. Why is it important to make exercise a part of your daily routine, according to the passage?
a. It’s not important at all.
b. It can lead to lower self-esteem.
c. It can result in physical health problems.
d. It can lead to a healthier and happier life.
Cách làm: Hãy đọc trước câu hỏi để xác định yêu cầu, sau đó hãy đọc thật đoạn văn một cách kỹ lưỡng để hiểu nội dung tổng quan. Hãy xác định xem đoạn văn có bao nhiêu ý chính, nói về vấn đề gì từ đó sắp xếp các ý về cùng chủ đề của câu hỏi.
- Phần 4: Gồm 6 câu hỏi chủ đề tìm từ vựng, đọc một đoạn văn chọn đáp án a,b,c điền vào chỗ trống.
VD:
1. His stomach began to…… because of the bad food he had eaten.
A.pain
B. harm
C. be hurt
D. ache
2. As a result of their…… the three small independent countries felt less afraid of their powerful neighbour.
A. combination
B. alliance
C. partnership
D. union
3. He was full of…… for her bravery.
A. energy
B. admiration
C. surprise
D. pride
4. They are twins and look very…….
A. alike
B. same
C. likely
D. identical
5. If you…… money to mine, we shall have enough.
A.add
B. combine
C. unite
D. bank
6. When he was a student, his father gave him a monthly…… towards his expenses.
A. salary
B. permission
C. allowance
D. wage
Cách làm: Hãy dịch nghĩa các từ vựng trong phần đáp án, sau đó đọc đoạn văn thật kỹ để xác định ngữ cảnh rồi đánh dấu hoặc ghi chú lại những từ vựng trong đoạn văn. Từ đó sẽ dễ dàng tìm được đáp án cần điền.
- Phần 5: Gồm 6 câu hỏi, đọc đoạn văn và điền từ chính xác vào chỗ trống.
VD:
Cách làm: Cũng giống như phần 4, hãy dịch nghĩa các đáp án sau đó xác định ngữ cảnh của đoạn văn và lựa chọn đáp án cần điền.
- Phần 6: Viết một bức thư ngắn, email hoặc bưu thiếp theo nội dung đề bài, yêu cầu trên 25 chữ.
VD:
“You are [Your Name], and you are getting ready to organize a birthday party for yourself. Please write an invitation letter to your friends inviting them to join the party.”
Cách làm: Để viết được một bức thư hoặc một email hãy làm bài theo câu trúc như sau:
- Mở đầu bằng những câu lời chào như: Dear hoặc Hello + tên người nhận
- Để tăng tính trang trọng, lịch sự hãy viết thêm một câu chúc như: Wishing you all the best on this special occasion
- Trong phần thân bài ngoài nội dung chính hãy sử dụng thêm những câu mang ý nghĩa tình cảm như: Your hard work and dedication are truly inspiring
Lời kết thúc hãy sử dụng các từ trang trọng thân mật như: Best wishes, Sincerely, Yours truly, With love and warmest regards + tên người viết…
Lưu ý: Luôn đọc lại bài viết sau khi hoàn thành để kiểm tra lỗi chính tả, ngữ pháp…
- Phần 7: Viết một câu chuyện dựa vào 3 bức ảnh trong đề thi, yêu cầu bài viết trên 35 chữ.
VD:
Cách làm: Để bài viết sinh động giúp người đọc có thể hình dung được bạn đang mô tả điều gì. Hãy sử dụng các tính từ, trạng từ và cụm từ mô tả để tạo hình ảnh sống động.
Sử dụng từ vựng mô tả để mô tả chi tiết, tập trung mô tả những điểm nổi bật của nhân vật trong bức ảnh như: kích thước, hình dáng, màu sắc…Nếu được hãy sử dụng thêm thứ tự thời gian để bài viết của bạn trôi chảy hơn.
Lưu ý: Đọc lại bài viết của bạn sau khi hoàn thành để kiểm tra lỗi chính tả, cấu trúc câu…
Nội dung và mẫu đề thi kỹ năng nghe A2 Cambridge
Bài thi gồm 5 phần, thời gian 35 phút thì sinh sẽ có 6 phút để điền câu trả lời, phần thi chiếm 25% tổng số điểm.
- Phần 1: Gồm 5 câu hỏi, thí sinh nghe 5 đoạn hội thoại, mỗi đoạn có 3 hình ảnh a, b, c thí sinh lựa chọn hình ảnh đúng theo câu hỏi.
Cách làm: Hãy xem các bức hình và đọc trước câu hỏi để xác định yêu cầu sau đó mới bấm nghe. Khi xác định được nội dung bức hình sẽ dễ dàng chọn được đáp án và trong lần nghe thứ 2 hãy kiểm tra lại đáp án.
- Phần 2: Gồm 5 câu hỏi, thí sinh nghe đoạn hội thoại điền từ còn thiếu hoàn thành đoạn văn.
VD:
Name: ….
Place of Birth: (1) ………, Italy.
Age: (2) …….
Post-University Experience
October (3) ……… – September 2023
Worked for mother’s (4) ………… company, Meals On Wheels. Main responsibilities: webmaster and advertising.
September 2002 – February 2023
Travelled mostly in Europe but also a month in (5)………
Cách làm: Hãy đọc lướt qua câu để biết được yêu cầu của đề và xác định thông tin cần nghe. Ghi nhớ chỗ từ còn thiếu để xác định các mốc quan trọng cần nghe, nếu như bài đọc nhanh quá chỗ câu chưa biết nghe rõ hãy bỏ qua và làm lại ở lần nghe thứ 2.
Đáp án chủ yếu ở phần này chủ yếu là các con số như: giá cả, số điện thoại, số nhà, địa chỉ…
- Phần 3: Gồm 5 câu hỏi, thí sinh nghe đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi thông tin chi tiết dạng A, B, C, D.
VD:
Approximately 350 million people speak English as their first (1)……. About the same number use it (2)……. a second language. It is the language (3)……. aviation, international sport and world trade. 75% of the world’s mail is in English, 60% of the world’s radio stations broadcast in English, and more than half of the world’s newspapers are (4)……. in English. It is an official language in 44 countries. In (5)……. others, it is the language of business, commerce and technology. There are many varieties of English, but Scottish, Australian, Indian and Jamaican speakers of English, in spite of the differences in pronunciation, structure and vocabulary, would recognize that they are all speaking the same basic language.
Question 1.
A. language
B. languages
C. linguistics
D. linguistQuestion 2.
A. of
B. with
C. as
D. inQuestion 3.
A. on
B. to
C. from
D. ofQuestion 4.
A. spoken
B.printed
C. sold
D. takenQuestion 5.
A. an
B. more
C. many
D. much
Cách làm: Trước khi làm bài hãy đọc câu hỏi và ghi nhớ các đáp án sau đó bấm nghe. Trong quá trình nghe hãy xác định thông tin của từng đoạn để nhanh chóng tìm được đáp án.
- Phần 4: Gồm 5 câu hỏi, nghe 5 đoạn văn và tìm ý chính.
VD: Nghe đoạn văn và trả lời
What is the main concern discussed in the passage?
a. The versatility of plastic.
b.The dangers of harmful chemicals.
c. The impact of plastic waste on the environment.
d. The need for more sustainable alternatives.
Cách làm: Ý chính cần tìm thường là: Địa chỉ, số điện thoại, thời gian, đồ dùng…Trong quá trình nghe hãy note lại những thông tin dạng này, sau đó điền kết quả phù hợp vào trong bài.
- Phần 5: Gồm 5 câu hỏi, thí sinh nghe 1 đoạn hội thoại dài rồi nối 2 danh sách thành đáp án đúng.
VD:
Cách làm: Hãy đọc trước và ghi nhớ các đáp án trong 2 cột. Trong khi nghe hãy ghi chú lại những từ quan trọng như: động từ, tính từ, trạng từ hoặc cụm từ phù hợp nhất với nhau. Nối chúng lại với nhau để hoàn thành câu hỏi.
Phần thi kỹ năng nói A2 Cambridge
Bài thi gồm 2 phần, thời gian thi 8 – 10 phút, sẽ có 2 giám khảo coi thi nhưng chỉ 1 giám khảo đưa ra câu hỏi, phần thi chiếm 25% tổng số điểm.
- Phần 1: Thời gian thi 5 – 6 phút, thí sinh sẽ phải sử dụng ngôn ngữ giao tiếp và trả lời các câu hỏi phỏng vấn, về các chủ đề như nghề nghiệp, quê quán, tuổi tác, sở thích, trường học…
Để phần giới thiệu bản thân tạo được ấn tượng tốt với giám khảo hãy thực hiện bài nói theo cấu trúc như sau:
– Mở đầu bằng những câu ngắn gọn như: Hi, I’m …. I’m …. years old and I live in……
– Tiếp theo là giới thiệu về nghề nghiệp bằng cấu trúc: I work as a ……. at …… and I have a degree in
– Giới thiệu về sở thích bằng câu: In my free time, I enjoy ……
– Giới thiệu về gia đình bằng câu: I have a…
– Cuối cùng câu kết thúc hãy dùng: Nice to meet you! I’m looking forward to getting to know you.
- Phần 2: Thời gian thi 3 – 4 phút, hai thí sinh thực hiện giao tiếp với nhau, trao đổi bình luận về 1 bức tranh hoặc 1 chủ đề do giám khảo đưa ra.
VD:
Cách làm: Hãy dựa vào chủ đề của bức tranh để đưa ra các dạng câu hỏi đơn giản như: What…hỏi thông tin, what…for (hỏi lý do), where…(hỏi nơi chốn)…Để giám khảo đánh giá cao phần bình luận hãy tập trung vào những thông tin sau:
- Bình luận nội dung bức tranh bằng cách sử dụng những câu như:The painting depicts…/I can see…/The artist has portrayed…
- Bình luận về màu sắc nhân vật chủ thể trong bức tranh bằng những câu như: The color palette is…/The use of colors is striking…/I’m drawn to the vibrant colors…
- Hãy thêm cảm xúc vào phần bình luận của bạn bằng những câu như: The painting evokes a sense of…/I feel a strong connection to…/It makes me think of…
- Kết thúc phần bình luận hãy sử dụng những câu như: Overall, I find this painting…/To sum up, I appreciate…/In conclusion, this artwork…
Cách tính điểm thi tiếng anh A2 Cambridge:
Điểm thi A2 tiếng Anh Cambridge được tính theo điểm trung bình của 4 phần thi kỹ năng: Reading and Writing: 50% tổng điểm; Listening: 25% tổng điểm; Speaking: 25% tổng điểm. Thang điểm mỗi phần thi như sau:
- Reading and Writing: Tổng điểm cho phần thi Reading and Writing là 0 đến 150 điểm.
- Listening: Phần thi Listening được tính từ 0 đến 100 điểm.
- Speaking: Phần thi Speaking được tính từ 0 đến 100 điểm.
Sau khi cộng điểm của tất cả các phần, tổng điểm sẽ được chuyển đổi thành một thang điểm từ 100 đến 150 để xác định cấp độ đạt được. Thí sinh đạt trình độ tiếng anh A2 khi điểm trung bình đạt từ 120 đến 139 điểm và không có kỹ năng nào bị điểm liệt.
Xem thêm:
Cách đăng ký thi thử tiếng anh A2 online miễn phí.
Nhận trọn bộ tài liệu thi tiếng anh Vstep A2 miễn phí – Cập nhật theo định dạng đề thi mới nhất từ giảng viên Đại học Hà Nội & Đại Học Ngoại Ngữ TPHCM
Download đề thi tiếng anh A2 Cambridge mới nhất:
Dưới đây là đề thi và tài liệu luyện thi tiếng anh A2 Cambridge mà VSTEP Việt Nam tổng hợp và sưu tầm.
- Đề thi thử tiếng Anh A2 Cambridge.
- Bộ tài liệu luyện thi A2 Cambridge bản pdf đẹp có kèm theo CD audio, video Speaking, Key, Answer sheets.
- Luyện thi Listening Cambridge trực tuyến.
Trên đây là những thông tin về cấu trúc đề thi tiếng Anh A2 Cambridge và mẫu đề thi mới nhất. Nếu còn thắc mắc hoặc muốn biết thêm chi tiết về lớp luyện thi A2 Cambridge của VSTEP Việt Nam, hãy liên hệ theo số hotline: 0369.830.812.
Xem thêm:
Download đề thi tiếng anh A2 khung châu Âu.
Hướng dẫn cách làm đề thi tiếng anh A2 của Bộ giáo dục.
Học viên lưu ý: Các tài liệu, đề thi trong bài viết được tổng hợp từ nhiều nguồn, do đó không hoàn toàn chuẩn với cấu trúc đề thi của tất cả các trường qua các năm. Để đảm bảo kết quả tốt nhất, học viên nên tham gia các lớp học ôn với bộ giáo trình và đề thi được cập nhật mới nhất.
Tôi đã làm việc trong lĩnh vực Vstep tại Việt Nam được hơn 5 năm với tư cách là Giảng viên Ngôn ngữ Thứ hai Tiếng Anh và Cố vấn học thuật Vstep. Kinh nghiệm của tôi là đào tạo học sinh trung học, sinh viên và người sau đại học. Tôi hiện là người quản lý trực tiếp cho các giáo viên Vstep và hỗ trợ họ phát triển chuyên môn thông qua các cuộc họp, hội thảo, quan sát và đào tạo thường xuyên.
Tôi có kỹ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực bán hàng, giáo dục, viết học thuật và ngôn ngữ học. Tôi có bằng Cử nhân Ngôn ngữ và Ngôn ngữ học 2:1 của Đại học Leeds và chứng chỉ TEFL 120 giờ.
Triết lý của tôi là mọi người ở mọi công việc trong cuộc sống đều phải có cơ hội tiếp cận bình đẳng với nền giáo dục chất lượng cao. Tôi đặc biệt đam mê giáo dục nhu cầu đặc biệt và quyền mà trẻ/người lớn có nhu cầu đặc biệt được hỗ trợ chính xác và công bằng trong suốt sự nghiệp giáo dục của họ.
Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích đọc sách, viết lách và khiêu vũ. Tôi rất nhiệt tình với việc học của chính mình cũng như của người khác, và mong muốn được tiếp tục học tập và một ngày nào đó sẽ tiếp tục việc học của mình thông qua bằng cấp sau đại học.