Chuẩn đầu ra tiếng Anh là yêu cầu về trình độ tiếng Anh mà sinh viên phải được trước khi tốt nghiệp. Các loại chứng chỉ tiếng anh được chấp nhận làm chuẩn đầu ra hiện nay gồm:
- Chứng chỉ VSTEP.
- Chứng chỉ IELTS.
- Chứng chỉ TOEIC.
- Chứng chỉ TOEFL iBT.
- Chứng chỉ APTIS.
Chuẩn đầu ra tiếng Anh là gì?
Chuẩn đầu ra tiếng Anh là yêu cầu tối thiểu về năng lực tiếng Anh mà sinh viên cần đạt được trước khi tốt nghiệp. Đây là một phần trong các tiêu chí đánh giá năng lực sinh viên và được áp dụng ở hầu hết các trường đại học tại Việt Nam.
Chuẩn đầu ra được quy định bởi từng trường đại học và có thể dựa trên các thang điểm của các chứng chỉ như IELTS, TOEIC, TOEFL, VSTEP…theo quy định tại Khoản 8 Điều 2 Quy định về kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục đại học ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGDĐT.
Các chứng chỉ tiếng Anh được chấp nhận làm chuẩn đầu ra?
Có rất nhiều loại chứng chỉ tiếng Anh được các trường đại học chấp nhận làm chuẩn đầu ra. Dưới đây là một số loại chứng chỉ được nhiều trường chấp nhận.
- Chứng chỉ VSTEP: Trình độ B1 trở lên.
- Chứng chỉ IELTS: 4.5 – 6.0 tùy trường.
- Chứng chỉ TOEIC: 450 – 650 điểm.
- Chứng chỉ TOEFL iBT: Từ 45 – 80 điểm.
- Chứng chỉ APTIS: trình độ B1 trở lên.
Trong các chứng chỉ trên, chứng chỉ VSTEP là được nhiều trường sử dụng làm chuẩn chuẩn đầu ra. Bởi khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam được xây dựng dựa trên Khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu (CEFR), do đó VSTEP có thể so sánh với các chứng chỉ quốc tế như IELTS, TOEIC, hoặc TOEFL.
Lệ phí thi VSTEP thường rẻ hơn đáng kể so với các chứng chỉ quốc tế, giúp sinh viên tiết kiệm chi phí mà vẫn đạt được mục tiêu tốt nghiệp. Vì vậy nhiều trường đại học, cao đẳng trên cả nước chấp nhận VSTEP làm tiêu chuẩn đánh giá đầu ra.

Quy định chuẩn đầu ra tiếng Anh của một số trường đại học
Tùy vào ngành học và tùy vào quy định mà mỗi trường đại học sẽ có tiêu chí riêng cho chuẩn tiếng Anh đầu ra, đa số các trường đều dựa trên điểm của các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, chứng chỉ tiếng Anh VSTEP hoặc bài thi nội bộ. Dưới đây là chuẩn đầu ra của một số trường:
Khu vực miền Bắc
Tên trường | VSTEP | IELTS | TOEIC | TOEFL |
Đại học Công nghệ – ĐHQGHN | VSTEP B1, B2 | IELTS 4.0 | TOEIC 450 | TOEFL ITP 450 |
Đại học Kinh tế Quốc dân | VSTEP B1, B2 | IELTS 5.5 | TOEIC 600 (đào tạo chính quy học bằng tiếng Việt). TOEIC 730 (chất lượng cao, POHE và các ct đào tạo tiếng Anh) |
TOEFL iBT 46 |
Đại học Bách Khoa Hà Nội | VSTEP B2 | IELTS 5.5 (hoặc tương đương) | TOEIC 785 | TOEFL iBT 46 |
Học viện Ngoại giao | VSTEP B1 | IELTS 4.5 | TOEIC 600+ | TOEFL ITP 450 |
Học viện Ngân hàng | VSTEP B1 | IELTS 5.5 | TOEIC 450 (hệ chính quy) TOEIC 600 (hệ chất lượng cao) |
TOEFL iBT 46 |
Đại học Mở Hà Nội | VSTEP B1 | IELTS 5.5 | TOEIC 450 | |
Đại học Hàng Hải Việt Nam | VSTEP B1 (CEFR) | TOEIC (tối thiểu 450 điểm) | TOEFL 437 ITP TOEFL 41 IBT |
|
Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội | VSTEP B1-B2 | IELTS 4.0 | TOEIC 450 | TOEFL ITP 450 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội | VSTEP B1- B2 | IELTS 5.5 | TOEIC 650 | |
Đại học Lao động Xã hội | VSTEP B1-B2 | IELTS 5.0-5.5 | 400 (các ngành khác) 450 (ngành Quản trị Kinh doanh) |
TOEFL ITP 450 |
Đại học Luật Hà Nội | VSTEP B1 | TOEIC 450 | ||
Đại học Thăng Long | VSTEP B1 | IELTS 5.0-5.5 | TOEIC 450+ | TOEFL ITP 450 |
Đại học Thương mại | VSTEP B1-B2 | IELTS 6.5 (khoa tiếng Anh) | TOEIC 450+ | |
Đại học Thủy lợi | VSTEP B1 | TOEIC 450 | TOEFL ITP 450 | |
Đại học Văn hóa Hà Nội | VSTEP B1 | IELTS 4.0 | TOEIC 400+ | |
Học viện An ninh Nhân dân | VSTEP B1 | TOEFL iBT 46 | ||
Đại học Công nghệ giao thông | VSTEP B1-B2 | 450 (chương trình đại trà) 600 (chương trình đào tạo song ngữ) |
TOEFL ITP 450 | |
Đại học Điện lực | VSTEP B1 | IELTS 5.0-5.5 | TOEIC 450-550 | |
Đại học Dược Hà Nội | VSTEP B1 | IELTS 5.0-5.5 | TOEIC 450-550 | |
Đại học Hải Phòng | VSTEP B1-B2 | IELTS 5.0-5.5 | TOEIC 450 | TOEFL iBT 46 |
Đại học Mỏ địa chất | VSTEP B1 | TOEIC 450 | TOEFL ITP 450 | |
Đại học Ngoại thương | VSTEP B1-B2 | IELTS 5.0-5.5 | TOEIC 650 | |
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | VSTEP B1-B2 | TOEIC 450 | TOEFL ITP 450 | |
Đại học Xây dựng | VSTEP B1 | IELTS 5.0-5.5 | TOEIC 450 | |
Học viện báo chí tuyên truyền | VSTEP B1 | TOEIC 450 | TOEFL iBT 46 | |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | VSTEP B1-B2 | IELTS 5.5 | ||
Học viện Kỹ thuật Quân sự | VSTEP B1 | TOEIC 500+ | TOEFL iBT 46 | |
Học viện Tài chính | VSTEP B1 | IELTS 5.0-5.5 | TOEIC 450 | TOEFL ITP 450 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam | VSTEP B1 | TOEIC 450 | ||
Trường Đại học Mở Hà Nội | VSTEP B1 | IELTS 5.0-5.5 | TOEIC 450 | TOEFL ITP 450 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng | VSTEP B1 | TOEIC 450 | TOEFL iBT 46 | |
Đại học Kinh tế – ĐH Thái Nguyên | VSTEP B1-B2 | |||
Học viện Tòa án | VSTEP B1 | IELTS 5.0-5.5 | TOEIC 450 | TOEFL iBT 46 |
Học viện Phụ nữ Việt Nam | VSTEP B1 | TOEFL ITP 450 | ||
Học viện Chính sách và Phát triển | VSTEP B1-B2 | IELTS 5.0-5.5 | TOEIC 450 | TOEFL iBT 46 |
Học viện Hành chính Quốc gia | VSTEP B1 | IELTS 5.0-5.5 | ||
Học viện Quản lý Giáo dục | VSTEP B1 | IELTS 5.0-5.5 | TOEIC 450 | TOEFL ITP 450 |
Khu vực miền Trung
Tên trường | VSTEP | IELTS | TOEIC | TOEFL |
Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế | VSTEP B1, B2 | IELTS 5.0-5.5 | TOEIC 600+ | TOEFL ITP 450 |
Đại học Bách khoa Đà Nẵng | VSTEP B1, B2 | IELTS 5.5 | TOEIC 600 (đào tạo chính quy học bằng tiếng Việt). TOEIC 730 (chất lượng cao, POHE và các ct đào tạo tiếng Anh) |
TOEFL iBT 46 |
Đại học Sư phạm Đà Nẵng | VSTEP B2 | IELTS 5.5 (hoặc tương đương) | TOEIC 785 | TOEFL iBT 46 |
Đại học Kinh tế Đà Nẵng | VSTEP B1 (CEFR) | TOEIC (tối thiểu 450 điểm) | TOEFL 437 ITP TOEFL 41 IBT |
|
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng | VSTEP B1-B2 | IELTS 4.0 | TOEIC 450 | TOEFL ITP 450 |
Đại học Kỹ thuật Y – Dược Đà Nẵng | VSTEP B1- B2 | IELTS 5.5 | TOEIC 650 | |
Trường Đại học Duy Tân | VSTEP B1-B2 | IELTS 5.0-5.5 | 400 (các ngành khác) 450 (ngành Quản trị Kinh doanh) |
TOEFL ITP 450 |
Khu vực miền Nam
Tên trường | VSTEP | IELTS | TOEIC | TOEFL |
ĐH Bách Khoa TP HCM | VSTEP B1, B2 | IELTS 5.0-5.5 | TOEIC 600+ | TOEFL ITP 450 |
Đại Học Công nghệ Thông Tin – Đại học Quốc Gia TPHCM | VSTEP B1, B2 | IELTS 5.5 | TOEIC 600+ | TOEFL iBT 46 |
UEH (Đại học Kinh Tế TP. HCM) | VSTEP B2 | IELTS 5.5 | TOEIC 600+ | TOEFL iBT 46 |
Đại học Tôn Đức Thắng | VSTEP B1 (CEFR) | TOEIC 450 | TOEFL 437 ITP TOEFL 41 IBT |
|
Học Viện Hàng Không Việt Nam | VSTEP B1-B2 | IELTS 4.0 | TOEIC 450 | TOEFL ITP 450 |
Đại học Tài chính – Marketing (UFM) | VSTEP B1- B2 | IELTS 5.5 | TOEIC 450 | |
Đại học Nguyễn Tất Thành (NTT) | VSTEP B1-B2 | IELTS 5.0-5.5 | TOEIC 450 | TOEFL ITP 450 |
Cao đẳng Kinh Tế Đối Ngoại | VSTEP B1 | TOEIC 450 | ||
Đại học Khoa học tự nhiên – Đại học Quốc Gia TPHCM | VSTEP B1 | IELTS 5.0-5.5 | TOEIC 450+ | TOEFL ITP 450 |
Đại học KHXH&NV – ĐHQG TPHCM | VSTEP B1-B2 | IELTS 5.5 | TOEIC 450+ | |
Đại học Kinh tế Luật – TP HCM | VSTEP B1 | TOEIC 450 | TOEFL ITP 450 | |
Đại học Cần Thơ | VSTEP B1 | IELTS 4.0 | TOEIC 400+ | |
Đại học Ngoại Ngữ – Tin Học TP. HCM (HUFLIT) | VSTEP B1 | IELTS 5.0-5.5 | TOEIC 650 |
Các câu hỏi thường gặp về chuẩn đầu ra tiếng Anh?
1. Tốt nghiệp đại học cần bằng tiếng Anh gì?
Trả lời: Điều này phụ thuộc vào trường. Hầu hết yêu cầu TOEIC, IELTS, hoặc bài thi nội bộ tương đương B1/B2.
2. Chứng chỉ tiếng Anh để xét tuyển đại học có giống với chuẩn đầu ra không?
Trả lời: Không giống hoàn toàn. Chứng chỉ xét tuyển đại học là điều kiện đầu vào, trong khi chuẩn đầu ra là điều kiện để tốt nghiệp.
3. Chuẩn đầu ra tiếng Anh có thay đổi qua từng năm không?
Trả lời: Một số trường điều chỉnh yêu cầu về chuẩn đầu ra để phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia hoặc nhu cầu của xã hội.
4. Chuẩn đầu ra tiếng Anh có áp dụng cho chương trình thạc sĩ và tiến sĩ không?
Trả lời: Có. Các chương trình sau đại học thường yêu cầu chuẩn đầu ra tiếng Anh cao hơn.
5. Chuẩn đầu ra tiếng Anh có giống nhau ở tất cả các trường đại học không?
Trả lời: Không. Mỗi trường có tiêu chuẩn khác nhau, tùy thuộc vào chương trình đào tạo.
Trên đây là thông tin chi tiết về chuẩn đầu ra tiếng Anh của các trường đại học. Hy vọng bài viết đã giải đáp mọi thắc mắc của mọi người.
Tôi đã làm việc trong lĩnh vực Vstep tại Việt Nam được hơn 5 năm với tư cách là Giảng viên Ngôn ngữ Thứ hai Tiếng Anh và Cố vấn học thuật Vstep. Kinh nghiệm của tôi là đào tạo học sinh trung học, sinh viên và người sau đại học. Tôi hiện là người quản lý trực tiếp cho các giáo viên Vstep và hỗ trợ họ phát triển chuyên môn thông qua các cuộc họp, hội thảo, quan sát và đào tạo thường xuyên.
Tôi có kỹ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực bán hàng, giáo dục, viết học thuật và ngôn ngữ học. Tôi có bằng Cử nhân Ngôn ngữ và Ngôn ngữ học 2:1 của Đại học Leeds và chứng chỉ TEFL 120 giờ.
Triết lý của tôi là mọi người ở mọi công việc trong cuộc sống đều phải có cơ hội tiếp cận bình đẳng với nền giáo dục chất lượng cao. Tôi đặc biệt đam mê giáo dục nhu cầu đặc biệt và quyền mà trẻ/người lớn có nhu cầu đặc biệt được hỗ trợ chính xác và công bằng trong suốt sự nghiệp giáo dục của họ.
Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích đọc sách, viết lách và khiêu vũ. Tôi rất nhiệt tình với việc học của chính mình cũng như của người khác, và mong muốn được tiếp tục học tập và một ngày nào đó sẽ tiếp tục việc học của mình thông qua bằng cấp sau đại học.