Các cấp độ tiếng anh Cambridge gồm:
- 3 cấp độ tiếng anh Cambridge dành cho trẻ em: Starters, Movers, Flyers.
- 6 cấp độ tiếng anh Cambridge dành cho người lớn: KET (Key English Test – A2); Preliminary English Test – B1 (PET); First Certificate in English – B2 (FCE); Certificate of Advanced English – C1 (CAE); Certificate of Proficiency in English – C2 (CPE); Business English Certificate (BEC).
Chứng chỉ tiếng anh Cambridge là gì?
Chứng chỉ tiếng anh Cambridge là văn bằng chứng nhận bạn hoàn thành bài thi và đạt được thứ hạng nhất định trong kỳ thi tiếng Anh của Đại học Cambridge. Bằng tiếng anh Cambridge là chứng chỉ rất có giá trị được công nhận trên toàn thế giới.
Là một trong số các chứng chỉ tiếng anh quốc tế được Việt Nam công nhận giá trị. Chứng chỉ tiếng anh Cambridge dành cho rất nhiều đối tượng như:
- Học sinh tiểu học và trung học cơ sở muốn chuyển tiếp sang trường chuyên Anh.
- Sinh viên cần chứng chỉ tiếng anh để xét học bổng.
- Sinh viên cần chứng chỉ tiếng anh để đáp ứng điều kiện đầu ra.
- Người chuẩn bị đăng ký học lên cao học.
- Người chuẩn bị đi du học, định cư làm việc tại Anh hoặc các quốc gia sử dụng tiếng anh.
- Người cần chứng chỉ tiếng anh để hoàn thiện hồ sơ thi công chức, viên chức.
- Giáo viên các trường mầm non, tiểu học, THCS, THPT, giảng viên đại học…
Các cấp độ tiếng Anh Cambridge dành cho mọi lứa tuổi?
Hệ thống các cấp độ tiếng Cambridge từ sơ cấp đến cao cấp gồm có 9 kỳ thi: Starters, Movers, Flyers, KET, PET, FCE, CAE, CPE, BEC. Điểm chung của các kỳ thi là đều đánh giá cả 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, tùy vào từng bài thi mà sẽ có những kỹ năng sẽ được gộp chung thành một bài. Hiện này tiếng anh Cambridge có rất nhiều cấp bậc trình độ dành cho cả trẻ em và người lớn. Dưới đây là thông tin chi tiết.
Cấp độ tiếng anh Cambridge dành cho trẻ em?
Young Learners English (YLE) là hệ thống các bài thi tiếng anh Cambridge dành cho trẻ em. Hệ thống này gồm 3 cấp độ khi quy đổi đều là bậc thấp dành cho nhóm đối tượng mới bắt đầu học tiếng Anh. Dưới đây là thông tin chi tiết.
Chứng chỉ | Bậc tương đương | Kỹ năng đánh giá | Đối tượng |
Starters | Trình độ A1 | Nghe, nói, đọc và viết | Dành cho học viên từ 4 – 7 tuổi |
Movers | Trình độ A1 | Nghe, nói, đọc và viết | Dành cho học viên từ 8 – 10 tuổi |
Flyers | Trình độ A2 | Nghe, nói, đọc và viết | Dành cho học viên từ 11 – 12 tuổi |
Cấp độ tiếng anh Cambridge dành cho người lớn (sinh viên, người đi làm, công chức)?
Các cấp độ tiếng anh Cambridge dành cho đối tượng người lớn gồm 6 cấp độ. Trong mỗi cấp độ lại được chia thành nhiều bậc khác nhau. Dưới đây là thông tin chi tiết.
Chứng chỉ | Bậc tương đương | Cấu trúc đề thi | Đối tượng |
KET (Key English Test – A2) | A2 ở bậc sơ cấp | Gồm 3 phần: đọc viết, nghe và nói. | Dành cho những người đang cần chứng chỉ tiếng anh để hoàn thiện hồ sơ thi công chức, viên chức, giáo viên mầm non, tiểu học, THCS, THPT hạng II, III. |
Preliminary English Test – B1 (PET) | B1 theo thang cấp độ Cambridge | Gồm 4 phần: nghe, nói, đọc, viết | Dành cho sinh viên các trường đại học cần đáp ứng điều kiện đầu ra. Cán bộ, công chức nhà nước cần chứng chỉ trình độ B1 để nâng cấp, thăng hạng. |
IELTS 3.5-4.0 | |||
TOEFL IBT 45 | |||
TOEIC 400-500 | |||
First Certificate in English – B2 (FCE) | B2 theo thang cấp độ của Cambridge | Gồm 5 phần: nghe, nói, đọc, viết và kỹ năng sử dụng tiếng anh. | Dành cho những người cần chứng chỉ tiếng anh để đáp ứng điều kiện đầu ra cao học, sinh viên ngành sư phạm ngoại ngữ môn tiếng anh hay sinh viên học chuyên ngành giảng dạy bằng tiếng anh, liên kết quốc tế… |
IELTS 5.5 – 6 | |||
Certificate of Advanced English – C1 (CAE) | C1 theo thang cấp độ của Cambridge | Gồm 5 phần: nghe, nói, đọc, viết và kỹ năng sử dụng tiếng anh. | Dành cho những người tốt nghiệp trình độ tiến sĩ. Giáo viên các trường THPT song ngữ, trường chuyên tiếng anh. Giảng viên đại học giảng dạy chuyên ngành đào tạo bằng tiếng anh, chuyên ngành liên kết quốc tế. Trưởng khoa ngoại ngữ tại các trường đại học, học viện. |
Certificate of Proficiency in English – C2 (CPE) | C2 theo thang cấp độ của Cambridge | Gồm 5 phần: nghe, nói, đọc, viết và kỹ năng sử dụng tiếng anh. | Dành cho những người có chức vị từ tiến sĩ trở lên. Quản lý cấp cao tại các công ty, tập đoàn lớn trên thế giới. |
Business English Certificate (BEC) | B1, B2, C1 | Gồm 4 phần: Nghe, nói đọc, viết | Dành cho những người chuẩn bị bước vào lĩnh vực kinh doanh và thương mại quốc tế. |

- Cách tính điểm bài thi tiếng anh Cambridge dành cho người lớn?
Thang điểm bài thi tiếng anh Cambridge được tính như sau:
Bài thi | Mức điểm | Trình độ tương đương |
KET | 100-119 điểm | Nhận được chứng chỉ tiếng Anh Cambridge chứng nhận trình độ tiếng Anh ở mức A1 |
120-139 điểm | Nhận được chứng chỉ A2 Key. | |
140-150 điểm | Vượt mức A2. Chứng chỉ sẽ thể hiện trình độ của thí sinh là B1. | |
FCE | 140 điểm trở xuống | Thí sinh không đạt trình độ B1, kết quả công nhận là trình độ A2 |
140-159 điểm | Nhận chứng chỉ B1 | |
160-170 điểm | Thí sinh đạt trình độ vượt B1 nhạn chứng chỉ B2 | |
CAE | 140-159 điểm | Không đạt B2, nhận chứng chỉ B1. |
160-172 điểm | Nhận chứng chỉ B2. | |
173-179 điểm | Đạt loại giỏi, nhận chứng chỉ B2. | |
180-190 điểm | Đạt loại xuất sắc, vượt cấp, nhận chứng chỉ C1. | |
CPE | 200-230 điểm | Thí sinh nhận chứng chỉ CPE ở trình độ C2. |
BEC | 140 – 159 điểm | Nhận chứng chỉ B1 Preliminary |
161 – 180 điểm | Nhận chứng chỉ B2 Business Vantage | |
181 – 200 điểm | Nhận chứng chỉ BEC higher – C1 |
Trên đây là mọi thông tin chi tiết về các cấp độ tiếng anh Cambridge dành cho sinh viên, công chức. Hy vọng bài viết này đã giải quyết hết thắc mắc của các bạn. Chúc các bạn sớm thi đỗ chứng chỉ Cambridge với trình độ mong muốn.
Tôi đã làm việc trong lĩnh vực Vstep tại Việt Nam được hơn 5 năm với tư cách là Giảng viên Ngôn ngữ Thứ hai Tiếng Anh và Cố vấn học thuật Vstep. Kinh nghiệm của tôi là đào tạo học sinh trung học, sinh viên và người sau đại học. Tôi hiện là người quản lý trực tiếp cho các giáo viên Vstep và hỗ trợ họ phát triển chuyên môn thông qua các cuộc họp, hội thảo, quan sát và đào tạo thường xuyên.
Tôi có kỹ năng và kinh nghiệm trong lĩnh vực bán hàng, giáo dục, viết học thuật và ngôn ngữ học. Tôi có bằng Cử nhân Ngôn ngữ và Ngôn ngữ học 2:1 của Đại học Leeds và chứng chỉ TEFL 120 giờ.
Triết lý của tôi là mọi người ở mọi công việc trong cuộc sống đều phải có cơ hội tiếp cận bình đẳng với nền giáo dục chất lượng cao. Tôi đặc biệt đam mê giáo dục nhu cầu đặc biệt và quyền mà trẻ/người lớn có nhu cầu đặc biệt được hỗ trợ chính xác và công bằng trong suốt sự nghiệp giáo dục của họ.
Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích đọc sách, viết lách và khiêu vũ. Tôi rất nhiệt tình với việc học của chính mình cũng như của người khác, và mong muốn được tiếp tục học tập và một ngày nào đó sẽ tiếp tục việc học của mình thông qua bằng cấp sau đại học.