APTIS A2 là gì? Đăng ký thi ở đâu? Lệ phí thi bao nhiêu?

APTIS A2 là cấp độ tiếng Anh cơ bản của bài thi APTIS.

  • Cấu trúc đề thi gồm 5 phần: ngữ pháp- từ vựng, nghe, nói, đọc, viết.
  • Đối tượng cần bằng APTIS A2: Học sinh, sinh viên, người đi làm.
  • Điểm đạt: nghe, đọc nói đạt tối thiểu 16 điểm và viết 18 điểm.
  • Lệ phí thi: 2.000.000 VNĐ

APTIS A2 là gì?

APTIS A2 là một cấp độ của bài thi APTIS khi quy đổi sang khung tham chiếu châu Âu CEFR. Bài thi này được thiết kế bởi Hội đồng Anh (British Council) để đánh giá năng lực tiếng Anh.

Ở cấp độ này, thí sinh cần phải có khả năng giao tiếp cơ bản và hiểu những cụm từ thông dụng hàng ngày trong các tình huống quen thuộc.

Người đạt APTIS A2 có thể đọc các thông báo đơn giản, tham gia các cuộc hội thoại cơ bản, và viết các câu ngắn gọn về chủ đề quen thuộc.

APTIS A2 thích hợp cho người mới bắt đầu hoặc người có nhu cầu sử dụng tiếng Anh ở mức độ căn bản trong công việc và cuộc sống.

Mẫu chứng chỉ APTIS A2
Mẫu chứng chỉ APTIS A2

Đối tượng cần bằng APTIS A2?

  • Người đang học tiếng Anh ở trình độ cơ bản và cần chứng nhận để hoàn thành các yêu cầu giáo dục cơ bản.
  • Người cần chứng chỉ ngoại ngữ để đáp ứng yêu cầu công việc cơ bản trong môi trường quốc tế, nhưng không yêu cầu trình độ tiếng Anh cao.
  • Người muốn đánh giá năng lực hiện tại và theo dõi quá trình học tập của mình từ mức độ căn bản.
  • Người làm việc tại Việt Nam trong các ngành nghề hoặc vị trí công việc không yêu cầu tiếng Anh cao cấp nhưng cần chứng nhận để đáp ứng yêu cầu công việc.

Cấp độ APTIS A2 yêu cầu những kỹ năng gì?

Để thi đỗ chứng chỉ APTIS A2, thí sinh cần phải đáp ứng các kỹ năng sau:

Kỹ năng Nghe

  • Hiểu được các cụm từ và diễn đạt thông thường về các chủ đề quen thuộc như bản thân, gia đình.
  • Nắm được ý chính của các thông báo hoặc tin nhắn ngắn.

Kỹ năng Nói

  • Giao tiếp đơn giản, tự tin trong các tình huống quen thuộc.
  • Mô tả ngắn gọn về sở thích cá nhân, nhưng có thể mắc một vài lỗi ngữ pháp.

Kỹ năng Đọc

  • Đọc hiểu các thông báo, văn bản ngắn.
  • Tìm thông tin cụ thể trong các văn bản quen thuộc như thực đơn, quảng cáo, thời gian biểu.

Kỹ năng Viết

  • Viết ghi chú hoặc tin nhắn ngắn gọn về nhu cầu cá nhân.
  • Viết thư đơn giản, ví dụ như thư cảm ơn.

Ngữ pháp và Từ vựng

  • Ngữ pháp: Sử dụng các thì hiện tại đơn và quá khứ đơn, cấu trúc câu khẳng định, phủ định, nghi vấn cơ bản.
  • Từ vựng: Từ vựng chủ đề phổ biến (gia đình, sở thích, đồ ăn, thời gian) và các cụm từ thông dụng.

Cấu trúc đề thi APTIS A2

Để hiểu rõ hơn cấu trúc đề thi thí sinh hãy dowload một số bộ đề thi dưới đây:

Thí sinh hãy tham khảo thêm một số bộ tài liệu APTIS khác:

Hướng dẫn ôn luyện APTIS A2

Kỹ năng Kiến thức cần nắm Cách luyện tập
Ngữ pháp – Từ vựng – Nắm vững các thì cơ bản (hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn).

-Các cấu trúc câu đơn giản và từ vựng về các chủ đề quen thuộc như gia đình, công việc, sở thích.

– Ôn luyện các thì trong tiếng Anh bằng cách làm bài tập về thì và viết câu với các từ mới.

– Học từ vựng qua thẻ từ (flashcards) và ứng dụng học từ vựng.

– Thực hành hoàn thành câu và nối từ đúng trong sách luyện thi APTIS hoặc các trang web học trực tuyến.

Nghe – Nghe hiểu hội thoại ngắn, hội thoại đơn giản trong cuộc sống thường ngày, nhận diện từ vựng đơn giản.

– Nghe và phân biệt câu hỏi – câu trả lời.

– Nhận biết và xác định thông tin cụ thể trong các đoạn hội thoại.

– Mỗi ngày dành 10-15 phút nghe podcast, video ngắn với chủ đề phổ thông như giới thiệu bản thân, sở thích.

– Luyện nghe phân đoạn bằng cách nghe 1 đoạn ngắn (30 giây – 1 phút), sau đó viết ra các từ khóa hoặc ý chính.

– Nghe các đoạn hội thoại ngắn trên YouTube hoặc các ứng dụng như BBC Learning English.

– Luyện nghe bằng cách trả lời câu hỏi trắc nghiệm sau khi nghe và ghi chú lại thông tin chính.

– Thực hành với các đoạn nghe của APTIS A2 để làm quen với giọng điệu và tốc độ nói trong bài thi.

Nói – Giới thiệu bản thân, mô tả sự việc cơ bản.

– Trả lời câu hỏi về bản thân, mô tả ngắn gọn về bức tranh hoặc chủ đề quen thuộc.

– Trả lời câu hỏi về các chủ đề quen thuộc (gia đình, công việc).

– Luyện nói qua gương tập trả lời các câu hỏi đơn giản, luyện tập phát âm và ngữ điệu.

– Sử dụng phần mềm nhận diện giọng nói như Google Voice để kiểm tra độ chuẩn xác.

– Luyện tập trả lời với các câu hỏi thông dụng.

Đọc – Đọc hiểu đoạn văn ngắn, tìm thông tin cơ bản về các chủ đề hàng ngày.

– Khả năng tìm kiếm thông tin cụ thể và hiểu ý chính.

– Nhận diện từ vựng và cấu trúc câu đơn giản.

– Đọc bài báo hoặc câu chuyện ngắn: Chọn các đoạn văn ngắn và trả lời câu hỏi đơn giản (What, Where, When).

– Đọc các đoạn văn ngắn, tin tức đơn giản để rèn kỹ năng nắm bắt ý chính.

– Luyện tập ghép câu theo thứ tự trong đoạn văn và tìm từ thích hợp cho từng câu.

– Sử dụng tài liệu APTIS và thực hành đọc hiểu đoạn văn ngắn, trả lời câu hỏi dạng trắc nghiệm để làm quen với dạng bài thi.

– Sử dụng flashcard để học từ vựng và áp dụng vào đoạn văn.

– Cố gắng đọc và tóm tắt ý chính sau mỗi đoạn văn 3-4 câu.

Viết – Viết câu ngắn về các chủ đề hàng ngày.

– Viết email đơn giản (chào hỏi, cảm ơn).

– Viết đoạn văn mô tả đơn giản về chủ đề quen thuộc.

– Ghi lại các hoạt động hàng ngày bằng những câu đơn giản.

– Luyện tập viết các email ngắn để cảm ơn, yêu cầu thông tin, mô tả ngắn.

– Luyện cách sử dụng câu đơn, câu ghép trong viết.

– Luyện viết câu đơn và đoạn văn ngắn về bản thân, gia đình hoặc sở thích.

– Sử dụng đề luyện thi APTIS để viết theo các câu hỏi mẫu. Chú ý đến độ dài và từ ngữ được sử dụng trong câu trả lời để đạt yêu cầu trong bài thi A2.

Cần bao nhiêu điểm để đạt APTIS A2?

Bài thi Aptis có điểm số tối đa là 200 điểm, điểm thi sẽ được tính từ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc viết. Từ số điểm đạt được điểm thi sẽ được quy đổi sang dạng cấp độ từ A0 đến C1.

Để biết chứng chỉ APTIS A2 cần đạt bao nhiêu điểm, thí sinh hãy tham khảo band điểm APTIS dưới đây:

APTIS General band score A0 A1 A2 B1 B2 C1
Listening Không được tính 8 16 24 34 42
Reading 8 16 26 38 46
Writing 6 18 26 40 48
Speaking 4 16 26 41 48

Như vậy để được cấp chứng chỉ APTIS A2 thí sinh cần phải đạt 16 điểm cho mỗi kỹ năng nghe, đọc và nói. Đạt 18 điểm cho kỹ năng viết. Tổng 66 điểm.

APTIS A2 tương đương với chứng chỉ nào?

dưới đây là bảng quy đổi chứng chỉ APTIS với các chứng chỉ tiếng anh thông dụng…

Chứng chỉ APTIS VSTEP IELTS   TOEIC

TOEFL iBT

TOEIC Nghe – đọc (thang điểm 990) TOEIC Nói – viết (thang điểm 400)
Bậc 6 7.5 910 355 110
APTIS C1 Bậc 5 6.5 850 320 80
APTIS B2 Bậc 4 5.5 550 230 61
APTIS B1 Bậc 3 4.5 450 210 45
APTIS A2 Bậc 2 3.5 381 170 43
APTIS A1 Bậc 1 3.0 246 90 32

Như vậy qua bảng so sánh APTIS A2 tương đương VSTEP bậc 2, IELTS 3.5,  TOEIC nghe-đọc 381, TOEIC nói – viết 170 và TOEFL 43.

Lưu ý: Bảng quy đổi APTIS với các chứng chỉ  khác chỉ dùng để tham khảo, việc quy đổi trong thực tế sẽ phụ thuộc quy định của các đơn vị sử dụng.

Đăng ký thi APTIS A2 ở đâu?

Thí sinh có thể đăng ký thi  APTIS A2 tại các đơn vị liên kết tổ chức tại Việt Nam gồm:

STT Tên đơn vị Tên viết tắt Thông tin liên hệ
1 Công ty TNHH Thương mại và Phát triển Giáo dục Việt Nam VTED – Đ/c: BT6 Lô 4, Dự án Khu nhà ở Phùng Khoang, Ngõ 67 Phùng Khoang, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

– Hotline: 0325214191

– Email: info.vted@gmail.com

2 Công ty Cổ phần truyền thông giáo dục và thời đại ECOMS – Đ/c: Số 14 phố Lê Trực, P. Điện Biên, Q. Ba Đình, Hà Nội.

– Hotline: (+84) 0334526788 | 024-668-34768

– Email:  aptis.ecoms@gmail.com

3 Công ty TNHH ETE Việt Nam ETE – Lô B3/D7 Ngõ 25 Thọ Tháp, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội

– Hotline: 0325214191

– Email: info.ete@gmail.com

4 Công ty TNHH Công nghệ và Phát triển Giáo dục thời đại TEDT – Đ/c: BT6, Lô 4, Ngõ 67 Phùng Khoang – P. Trung Văn – Q. Nam Từ Liêm – Hà Nội.

– Hotline: 0979246006

– Email: edutime.tedt@gmail.com

5 Công ty TNHH Phát triển Giáo dục và Sáng tạo Việt Nam EPIVN – Đ/c: Số 1, Đường Võ Nguyên Giáp, Phường Hoàng Diệu, Tp. Thái Bình, Tỉnh Thái Bình

– Hotline: 0395 519 551

– Email: info.epivn@gmail.com

Để biết rõ các địa điểm tổ chức thi APTIS A2 và thông tin liên hệ. Thí sinh hãy tham khảo tại bài viết: Địa điểm thi APTIS ở Hà Nội Và TP Hồ Chí Minh.

Thông báo tuyển sinh lớp luyện thi APTIS A2

  1. Đối tượng tuyển sinh: Học sinh, sinh viên, người đi làm…
  2. Thời gian, hình thức học:
  • Khóa học gồm 10 buổi, 2h/ buổi.
  • Thời gian học từ thứ 2 đến thứ 6 hoặc thứ 7 chủ nhật.
  1. Địa điểm học: Học online qua phần mềm Zoom.
  2. Hồ sơ đăng ký luyện thi:
  • Phiếu đăng ký lớp luyện thi APTIS A2 (theo mẫu).
  • Căn cước công dân (bản sao công chứng).
  • 2 ảnh 3 x 4 ghi họ tên, năm sinh.
  1. Lệ phí luyện thi:
  • Đảm bảo mức lệ phí thấp nhất thị trường.
  • Có ưu đãi cho thí sinh đăng ký nhóm 3 người trở lên.
  • Cam kết không phát sinh thêm chi phí.
  1. Ưu điểm của khóa học:
  • Khóa học được thiết kế chuyên sâu, phù hợp từng cấp độ, giúp bạn nắm vững các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và Ngữ pháp từ vựng theo chuẩn Aptis.
  • Đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, đã hỗ trợ hàng nghìn học viên thi đỗ chứng chỉ với trình độ mong muốn.
  • Phương pháp học hiện đại và lộ trình cá nhân hóa giúp học viên tự tin vượt qua kỳ thi.
  • Học viên được cung cấp tài liệu đề thi được lấy nguồn từ đề thi thật, học viên đi thi tỷ lệ trúng đề cao.

Liên hệ ngay hotline 0369.830.812 để được tư vấn.

Xem thêm:

Địa điểm luyện thi APTIS B1 uy tín?

Câu hỏi thường gặp về chứng chỉ APTIS A2?

  1. Đăng ký thi APTIS cần những loại giấy tờ gì?

Trả lời: Khi đăng ký thí sinh cần xuất trình căn cước công dân hoặc hộ chiếu.

  1. Để hoãn hay rời lịch thi APTIS A2 thì làm thế nào?

Trả lời: Thí sinh có thể đến trực tiếp đơn vị đăng ký hoặc gửi yêu cầu qua email. Thông tin chi tiết hãy xem tại: Hướng dẫn hủy thi APTIS.

  1. Thời gian ôn luyện APTIS A2 khoảng bao lâu?

Trả lời: Nếu tự ôn thí sinh có thể mất 2-3 tháng. Tham dự các lớp luyện thi thì chỉ mất khoảng 10 ngày.

  1. Lệ phí thi APTIS A2 bao nhiêu?

Trả lời: Lệ phí thi APTIS ở thời điểm hiện tại là 2.000.000 VNĐ.

  1. Nên thi APTIS A2 hay VSTEP A2?

Trả lời: Chứng chỉ APTIS và VSTEP đều có những ưu và nhược điểm khác nhau như: lệ phí thi VSTEP dễ hơn, thời gian cấp bằng APTIS nhanh hơn…Việc lựa chọn nên thi lấy chứng chỉ nào, thí sinh nên căn cứ theo nhu cầu và mục đích sử dụng để quyết định.

Trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết về chứng chỉ APTIS A2. Hy vọng nội dung bài viết đã cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết. Chúc các thí sinh sớm thi đỗ chứng chỉ APTIS với trình độ mong muốn.

Xem thêm:

APTIS B2 là bao nhiêu điểm? Hướng dẫn cách ôn thi hiệu quả?

Thi APTIS C1 có khó không?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0369 830 812 Cô Quỳnh

Hỗ trợ liên tục 24/7



    Học viên: Lê Minh Toàn
    SĐT: 0913570xxx
    Đã để lại SĐT nhận tài liệu Vstep định dạng 2024